Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 5/6 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 14,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Trả lời bởi giáo viên
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{{C_x}{H_y}{O_2} + {\rm{ }}(x + \dfrac{y}{4} - 1){O_2} \to xC{O_2} + {\rm{ }}\dfrac{y}{2}{H_2}O}\\{ = > x{\rm{ }} = {\rm{ }}\dfrac{5}{6}\left( {x{\rm{ }} + \dfrac{y}{4}{\rm{ }} - 1{\rm{ }}} \right)}\\\begin{array}{l} = > {\rm{ 4}}x{\rm{ }} - {\rm{ 5}}y{\rm{ }} = {\rm{ - 20}}\\k = \dfrac{{2x - y + 2}}{2} < 3 = > y > 2x - 4\end{array}\end{array}\\ = > x = {\rm{ 5}},y = {\rm{ 8}}(t/m)\end{array}\)
- X là C5H8O2, chất rắn gồm RCOONa (x mol)và NaOH dư (0,2 - x)
Ta có: (R + 67)x + 40 (0,2 - x) = 14,3
=> Rx + 27x = 6,3
+ Với R = 1 => x = 0,225 > 0,2 (loại)
+ Với R = 15 => x = 0,15 < 0,2 (nhận)
=> nX = 0,15mol => m = 15g
Hướng dẫn giải:
- Xác định CTPT của X
- \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{5}{6}{n_{{O_2}{\rm{ }}pu}}\)=> CTPT của X
- Tính số mol X
Chất rắn gồm: RCOONa (x mol)và NaOH dư (0,14 - x)
=> Mối liên hệ giữa R và x => x
nX = x