Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 200ml dd NaOH 2,5M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 21,2g hơi Z gồm các ancol. Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít một chất khí có khối lượng 1,6g. Giá trị của m là:
\(m{\mkern 1mu} gam{\mkern 1mu} X + NaOH:0,5mol = > \left\{ {{\rm{dd}}{\mkern 1mu} muoi{\mkern 1mu} YRCOONa2,24lit{\mkern 1mu} RH(m = 1,6g)} \right.\)
- nRH = 0,1 mol \( = > {M_{RH}} = \dfrac{{1,6}}{{0,1}} = 16\)
=> RH là CH4
\(\underset{}{\mathop{C{{H}_{3}}COONa}}\,+\underset{0,1}{\mathop{NaOH}}\,\xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}}\underset{0,1}{\mathop{C{{H}_{4}}}}\,+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\)
=> nNaOH phản ứng = 0,4mol
=> m muối = 0,4.82= 32,8gam
m + m NaOH pứ = m muối + m ancol
=> m = 38 gam
Thủy phân metyl fomat trong môi trường axit thu được
Metyl fomat là HCOOCH3
HCOOCH3+ H2O HCOOH + CH3OH
Este X đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với khí Hiđro là 37. Đun 8,88g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (to) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 25,92 gam Ag. Xác định CTCT của X
\(RC{H_2}OH{\text{ }} \to RCHO\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag\)
MX = \({d_{X/{H_2}}}.2 = 37.2 = 74\) (1)
X no đơn chức, mạch hở => X có CTPT là CnH2nO2 (2)
Từ (1) và (2) => n =3 => X là C3H6O2.
nX = 0,12 mol
Theo đề bài nAg = 0,24 mol
\(\dfrac{{{n_{Ag}}}}{{{n_X}}} = 2\) => Y không phải là CH3OH (vì khi CH3OH chuyển thành HCHO, HCHO sẽ tác dụng với AgNO3/NH3 sẽ sinh ra 4Ag)=> Este là: HCOOC2H5
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4.08 gam muối khan. Giá trị của m là
Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.
${n_{HCOONa}} = {\text{ }}{n_{_{HCOOC{H_3}}}} = 0,06\,\,mol$
$ = {\rm{\;}} > {m_{HCOOC{H_3}}} = {\rm{ }}0,06.60 = {\rm{ }}3,6g$
Thủy phân chất hữu cơ nào sau đây thì thu được axit propionic và ancol etylic?
C2H5COOC2H5 + H2O \(\overset {{H^ + },{t^0}} \leftrightarrows \) C2H5COOH (axit propionic) + C2H5OH (ancol etylic)
X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân từ C5H8O2. Thuỷ phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất E. Lấy E tác dụng với NaOH thu được chất T. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y có thể lần lượt là
X và Y có số liên kết \(\pi + v = \dfrac{{2.5 - 8 + 2}}{2} = 2\)→ X và Y có 1 liên kết đôi ngoại trừ liên kết CO trong gốc cacboxyl
X, Y + NaOH → Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit ( Z không thể là HCOONa vì từ Z có thể tạo thành T)
Z là RCHO (R no) + AgNO3/NH3 → RCOONH4 (E)
E + NaOH → RCOONa (T)
→ T là axit no → loại A vì chứa este chứa gốc axit không no
B sai vì CH3COOCH=CHCH3 tạo ra CH3 CH2CHO → muối CH3CH2COONa còn CH3COOCH2CH=CH2 tạo CH3COONa
C sai vì chứa axit không no
D đúng vì CH3COOCH=CH-CH3 → CH3CH2CHO → muối CH3CH2COONa
C2H5COOCH=CH2 + NaOH → tạo CH3CH2COONa
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của X là
CH3COOCH3 + H2O \(\overset {{H^ + },{t^o}} \leftrightarrows \) CH3COOH (axit etanoic) + CH3OH (metanol)
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
Este thủy phân cho sản phẩm là ancol etylic => este có dạng RCOOCH3
Thủy phân este X nào sau đây trong NaOH thu đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của este X:
Khi thủy phân bằng NaOH: có MR’ < MNa => Este có dạng RCOOCH3
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Khi đun X với dung dịch NaOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là
X: C4H6O2 có độ bất bão hòa k = 2
X + NaOH → muối Y mà MX < MY => X là axit hoặc este (tạo bởi gốc ancol có phân tử khối nhỏ hơn Na)
Các công thức cấu tạo thỏa mãn:
CH2=CH-CH2-COOH
CH3-CH=CH-COOH (đồng phân cis-trans)
CH2=C(CH3)-COOH
CH2=CH-COOCH3
=> Có 5 CTCT thoãn mãn
Thuỷ phân este có công thức phân tử C6H12O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là
RCOOR’ + H–OH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH
- Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y => Số C trong X = Số C trong Y
=> Số C trong R và R’ = 3
=> C2H5COOC3H7 + H–OH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)C3H7OH (X) + C2H5COOH (Y)
C3H7OH (X) + O2 → C2H5COOH (Y) + H2O
Số este có công thức phân tử C5H10O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được ancol metylic là
- Este thủy phân thu được ancol metylic \( \to\) Este có dạng RCOOCH3
- Các đồng phân thỏa mãn: CH3-CH2-CH2-COOCH3 ,CH3-CH(CH3)-COOCH3
Hỗn hợp X gồm metyl axetat và etyl axetat. Đun nóng hỗn hợp 20,6 gam X với NaOH (vừa đủ) thu được rượu và 20,5 gam một muối Y. Khối lượng của este có phân tử khối bé hơn trong hỗn hợp X
20,6gam\(\left\{ \begin{array}{l}C{H_3}COOC{H_3}:xmol\\C{H_3}COO{C_2}{H_5}:ymol\end{array} \right.\) $\xrightarrow{+NaOH,{{t}^{0}}}$ \(\left\{ \begin{array}{l}0,25molC{H_3}COONa = x + y\\\left\{ \begin{array}{l}C{H_3}OH\\{C_2}{H_5}OH\end{array} \right.\end{array} \right.\)
-lập hpt: \(\left\{ \begin{array}{l}74x + 88y = 20,6\\x + y = 0,25\end{array} \right.\) => \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,15\end{array} \right.\)
mCH3COOCH3 = 0,1.74 = 7,4gam
Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag.CTCT của X là:
${n_{{H_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075mol$
- Z + Na →H2 => Z là ancol.
=> X là este đơn chức. Y là muối Na
X đơn chức => nX = nAncol = 2nH2 = 0,075.2= 0,15mol
=> MX = $\frac{{13,2}}{{0,15}} = 88$ đvc
=> X có CTPT là C4H8O2 (1)
Y tác dụng NaOH/CaO chỉ thu được chất vô cơ => Y là HCOONa (3)
E + AgNO3/NH3 →Ag => E là anđehit => E là ancol bậc 1 (2)
Kết hợp (1), (2), (3) => X là HCOOCH2CH2CH3
Thủy phân hoàn toàn 17,6 (g) hỗn hợp X và Y là đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 15g hỗn hợp muối Z và 10,6g hỗn hợp ancol T. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
Bảo toàn khối lượng: meste + mNaOH = mMuối + mAncol
=> mNaOH = 8 gam
=> nNaOH = 0,2 mol
Xét đáp án đều este no đơn chức
=> n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = nancol = 0,2mol
=> Meste = 88g/mol (C4H8O2)
\({M_{RCOONa}} = \dfrac{{15}}{{0,2}} = 75 = > {M_R} = 8\)
=> Một muối chắc chắn là HCOONa => 1 este là HCOOC3H7
Chất X(C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là:
Dựa vào 4 đáp án ta thấy X là este: Este + NaOH → muối và ancol
Z bị oxi hóa tạo axeton (CH3COCH3) => Z là ancol bậc 2 (CH3CH2(OH)CH3 )
=> este phải có công thức là: HCOOCH(CH3)2
Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH :
Đáp án B
RCOOR’ + NaOH → HCOONa + C2H5OH
=> R (H) và R’ (C2H5)
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau 1 nhóm CH2. Cho 19,4g hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 3M thu được 11g hỗn hợp 2 ancol. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là:
- mX = 19,4 mol; nKOH = nX = nancol= nmuối=0,3mol
m ancol = 11g=> MAncol = 36,67
=> Ancol gồm CH3OH và C2H5OH
MX = 64,67=> số \(\mathop C\limits^ - \)=2,33
Mà 2 este hơn kém nhau 1 nhóm CH2=> Công thức 2 este là HCOOCH3 và HCOOC2H5
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
C3H3O2Na là Y: RCOONa
=> Y có CTCT là : CH2=CH-COONa
=>X là este của axit acrylic Mà X có CTPT: C4H6O2 => CH2=CHCOOCH3
Thủy phân este có công thức phân tử C3H6O2 (trong môi trường axit )thu được 2 sản phẩm hữu cơ X ,Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
Các đồng phân là HOOC2H5 và CH3COOCH3
Phương trình thủy phân:
HOOC2H5 +H2O \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) HCOOH+ C2H5OH
CH3COOCH3 +H2O \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) CH3COOH + CH3OH
=> X, Y có thể là HCOOH và C2H5OH hoặc CH3COOH và CH3OH
CH3OH + CO → CH3COOH
=>X là ancol metylic
=> Đáp án A