Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của X là:
Nhận thấy các đáp án đều là este no, đơn chức. Đặt CT của X dạng RCOOR'.
PTPU: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
nX= nNaOH=nmuối = 0,05 mol.
→ MX= 4,4: 0,05= 88. CTPT của X là C4H8O2 (loại A).
Mmuối= 4,8 : 0,05 = 96 ( C2H5COONa)→ R làC2H5, R' là CH3
Vậy X có CTCT là C2H5COOCH3 ( metyl propionat).
Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của X là:
Nhận thấy các đáp án đều là este no, đơn chức. Đặt CT của X dạng RCOOR'.
PTPU: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
nX= nNaOH=nmuối = 0,05 mol.
→ MX= 4,4: 0,05= 88. CTPT của X là C4H8O2 (loại A).
Mmuối= 4,8 : 0,05 = 96 ( C2H5COONa)→ R làC2H5, R' là CH3
Vậy X có CTCT là C2H5COOCH3 ( metyl propionat).
Hỗn hợp 4,4 gam X gồm etyl axetat, metyl propionat, propyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng Vml dung dịch gồm NaOH 0,15M và KOH 0,1M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 2,44 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là:
Ta thấy: etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat đều có chung CTPT: C4H8O2
=> nX=0,05 mol
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,05 mol
=> V.0,1+V.0,15=0,05
=> V = 0,2
=> nKOH = 0,02 mol
=> nNaOH = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 4,28 gam
Đun nóng 20,4 gam etyl propionat trong dung dịch KOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Etyl propionat có CTCT là C2H5COOC2H5.
\({n_{{C_2}{H_5}COO{C_2}{H_5}}} = 0,2mol\)
\(\begin{array}{l}{n_{{C_2}{H_5}COOK}} = {n_{{C_2}{H_5}COO{C_2}{H_5}}} = 0,2\\ = > {m_{{C_2}{H_5}COOK}} = 0,2.112 = 22,4(g)\end{array}\)
Khi cho 3,96 gam một este no,đơn chức X phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 0,45M vừa đủ thu được muối Y và ancol Z. Công thức phân tử của X là
- Thủy phân este đơn chức : neste = nNaOH => \({M_{este}} = \dfrac{{3,96}}{{0,045}} = 88\)
- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2
=> Meste = 14n + 32 = 88 => n = 4
Cho 20,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 9,2 gam ancol etylic.Tên của X là
nC2H5OH = 9,2/46 = 0,2 mol
n este = nC2H5OH = 0,2 mol => M este = 20,4/0,2 = 102
- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có Meste
=> Meste = 14n + 32 = 102 => n = 5
- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5
M este = R + 73 = 102 => R = 29
CTCT este: CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi etyl propionat.
Cho 20,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 9,2 gam ancol etylic.Tên của X là
nC2H5OH = 9,2/46 = 0,2 mol
n este = nC2H5OH = 0,2 mol => M este = 20,4/0,2 = 102
- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có Meste
=> Meste = 14n + 32 = 102 => n = 5
- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5
M este = R + 73 = 102 => R = 29
CTCT este: CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi etyl propionat.
Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
\(\begin{array}{l}
- {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = \dfrac{{17,6}}{{88}} = 0,2\\
{n_{NaOH}} = 0,3mol > {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}}
\end{array}\)
=> Sau phản ứng NaOH dư
nNaOH dư = 0,3– 0,2 = 0,1mol
- mc.rắn = mNaOH dư + m muối = 0,1.40+ 0,2. 82 = 20,4 gam
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:
0,5 mol X cho ra 0,4 mol Ag nên trong X có 1 este là HCOOR
→ nHCOOR = 0,4 : 2 = 0,2 mol Mặt khác khi thủy phân X trong KOH cho hỗn hợp hai muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên este còn lại là CH3COOR1 → nCH3COOR1 = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
→ nHCOOR : nCH3COOR1 = 2 : 3 Trong 14,08 gam X gọi số mol của HCOOR là 2x, số mol của CH3COOR1: 3x mol Bảo toàn khối lượng :
\({m_X} + {m_{KOH}} = {m_{muoi}} + {m_{ancol}}\)
\(\eqalign{ & 14,08 + (2x + 3x).56 = 2x.{M_{HCOOK}} + 3x.{M_{C{H_3}COOK}} + 8,256 \cr & \Rightarrow x = 0,032 \Rightarrow {n_{ancol}} = (3 + 2).x = 0,16 \cr} \)
\({M_{ancol}} = {{8,256} \over {0,16}} = 51,6\)
→ mà 2 ancol kế tiếp nhau có công thức C2H5OH và C3H7OH
Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
\(\begin{array}{l}
- {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = \frac{{17,6}}{{88}} = 0,2\\
{n_{NaOH}} = 0,3mol > {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}}
\end{array}\)
=> Sau phản ứng NaOH dư
nNaOH dư = 0,3– 0,2 = 0,1mol
- mc.rắn = mNaOH dư + m muối = 0,1.40+ 0,2. 82 = 20,4 gam
Đun 0,2 mol este đơn chức X với 300 ml NaOH 1M. Sau khi kết thúc phản ứng, chưng cất lấy hết ancol metylic và chưng khô được 20,4 gam chất rắn khan. Công thức của X
- nNaOH = 0,3mol > neste => NaOH dư
nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Ta có: m muối = m chất rắn – mNaOH dư = 20,4 – 0,1.40 = 16,4 (g)
=> M muối = 16,4:0,2 = 82 (CH3COONa)
Vậy este X là CH3COOCH3
Cho hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY) (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được sản phẩm là muối của một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
- X + NaOH→ 2 muối + 1 ancol
Với nNaOH = n ancol => X gồm 2 este đơn chức tạo ra từ 1 axit và 2 ancol kế tiếp
=> Y hơn X 1C trong phân tử
- Bảo toàn khối lượng :m Este + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m H2O = 18 g => n H2O = 1 mol < n CO2 => este ko no => axit ko no
Bảo toàn nguyên tố O: 2 n Este + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O
=> n Este = 0,3 mol
Số C Trung bình = 1,3 : 0,3 = 4,33 => 2 este có số C là 4 và 5
Vì n Este = 0,3 = n CO2 – n H2O => Este có 2 liên kết pi tronc công thức cấu tạo :
2 este là : CH2=CH-COOCH3 và : CH2=CH-COOC2H5
Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp gồm 2 muối (Z) và 13,6 gam hỗn hợp 2 ancol hơn kém nhau 1 nhóm CH2 . Nung Z thu 0,15 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
- Bảo toàn nguyên tố Na :\({n_{NaOH}} = {\rm{ }}2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,3mol\)
Este đơn chức => ${n_{ancol}} = {n_{{\rm{es}}te}} = {n_Z} = {n_{NaOH}} = 0,3mol$
$ = > {M_{{\rm{es}}te}} = \dfrac{{30}}{{0,3}} = 100g/mol$
=> C5H8O2 (Do X, Y là đồng phân của nhau)
\({M_{\overline {R'} OH}} = \dfrac{{13,6}}{{0,3}} = 45,33\)=> chắc chắn có CH3OH => ancol còn lại có 2C.
=> ancol còn lại phải là : C2H5OH
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :
CH3COOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CH3COONa + C2H5OH
Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và ancol etylic. X là :
RCOOR’ + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH
=> R (CH3-) và R’ (C2H5)
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
C3H6O2 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + R’OH
=> R’ (CH3-)
=> X: CH3COOCH3
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
- Este thủy phân thu được axit fomic => Este có dạng HCOOR’
- Các đồng phân thỏa mãn: HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2
Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là
RCOOR’ + H–OH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) RCOOH + R’OH
- Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y
=> C2H5OH (X) + O2 → CH3COOH (Y) + H2O
=> CH3COOC2H5 + H–OH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) C2H5OH (X) + CH3COOH (Y)
Cho este X có CTPT là C4H8O2 T/d với NaOH đun nóng được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là:
Khi thủy phân bằng NaOH: có MR’ < MNa => Este có dạng RCOOCH3
=> X có tên gọi: Metyl…..
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
- X dạng RCOOR'
- Thủy phân X thu được Z có MZ = 46
=> Z là ancol etylic (vì RCOONa nhỏ nhất là HCOONa có M = 68g/mol)
=> MR = 15
- Vậy CTCT của X là CH3COOC2H5: etyl axtetat