Cho hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY) (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được sản phẩm là muối của một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
Trả lời bởi giáo viên
- X + NaOH→ 2 muối + 1 ancol
Với nNaOH = n ancol => X gồm 2 este đơn chức tạo ra từ 1 axit và 2 ancol kế tiếp
=> Y hơn X 1C trong phân tử
- Bảo toàn khối lượng :m Este + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m H2O = 18 g => n H2O = 1 mol < n CO2 => este ko no => axit ko no
Bảo toàn nguyên tố O: 2 n Este + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O
=> n Este = 0,3 mol
Số C Trung bình = 1,3 : 0,3 = 4,33 => 2 este có số C là 4 và 5
Vì n Este = 0,3 = n CO2 – n H2O => Este có 2 liên kết pi tronc công thức cấu tạo :
2 este là : CH2=CH-COOCH3 và : CH2=CH-COOC2H5
Hướng dẫn giải:
Ta có sơ đồ:
- Biện luận xác định dạng este trong X
- Tính \({n_{C{O_2}}},{\rm{ }}{n_X}\)
Bảo toàn khối lượng: \({m_E}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{{O_2}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}}{\rm{ }} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}{\rm{ }} = > {\rm{ }}{n_{C{O_2}}}\)
Bảo toàn nguyên tố O:\(\begin{array}{l}
{n_{O\,trong\,{\rm{es}}te}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = > {n_{O\,trong\,\,{\rm{es}}te}}\\
{n_X} = \dfrac{1}{2}{n_{O\,trong\,\,{\rm{es}}te}}
\end{array}\)
- Xác định số C trong X, Y
Tính số nguyên tử C trung bình: \(So\,\overline C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}\) => số nguyên tử C trong X và Y