Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:
nNaOH = 0,15mol
nNaOH = 0,15mol
Este đơn chức có CTCT: RCOOR'
\(RCOOR' + NaOH \to RCOONa + R'OH\)
=> Thủy phân este đơn chức : neste = nNaOH =>\({M_{este}} = \dfrac{{17,4}}{{0,15}} = 116\)
- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2
=> Meste = 14n + 32 = 116 => n = 6
Cho 3,7 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là
${n_{{C_2}{H_5}OH}}{\text{ }} = {\text{ }}0,05mol$
- Thủy phân este đơn chức :
- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2 , có ${M_{este}} = \dfrac{{3,7}}{{0,05}} = 74$ g/mol
=> Meste = 14n + 32 = 74 => n = 3
- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5
M este = R + 73 = 74 => R = 1
Vậy CTCT là HCOOC2H5.
Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
-Este X là : RCOOR’
\( - {n_{KOH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,1mol\)
\({n_{{\rm{este}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{KOH}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{ancol}}}}\)
\( - {M_{R'OH}} = \dfrac{{4,6}}{{0,1}} = 46 \\= > R': - {C_2}{H_5}\,.\,\)
\(=> X:C{H_3}COO{C_2}{H_5}:etylaxetat\)
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5
- nNaOH = 0,135mol > neste => NaOH dư
n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = 0,1mol
nNaOH dư = 0,135 – 0,1 = 0,035mol
- mchất rắn khan = mmuối + mNaOH => m muối = 9,6 – 0,035 . 40 = 8,2g
$ = > {\text{ }}{M_{RCOONa}} = \dfrac{{8,2}}{{0,1}} = 82 = > {M_R} = 15(C{H_3} - )$
Vậy CTCT CH3COOC2H5.
Chất X có CTPT C4H8O2. Đun 4,4g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (to) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. Xác định CTCT của X
$RC{H_2}OH{\text{ }} \to RCHO\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag$
neste = $\dfrac{{4,4}}{{88}}$ = 0,05 mol
nAg = $\frac{{15}}{{108}} = \frac{5}{{36}}$ mol > 2.n anđehit => Anđehit là HCHO
=> Ancol là CH3OH
=> Este : C2H5COOCH3
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
$\begin{gathered}{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {\text{ }}0,1\left( {mol} \right) \hfill \\{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {\text{ }}{n_{C{H_3}COONa}} = 0,1\left( {mol} \right) \hfill \\=> {\text{ }}{m_{C{H_3}COONa}} = {\text{ }}0,1.82 = {\text{ }}8,2g \hfill \\ \end{gathered} $
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.
${n_{HCOOC{H_3}}} = {\text{ }}0,15\,\,mol$
${n_{HCOONa}} = {\text{ }}{n_{_{HCOOC{H_3}}}} = 0,15\,\,mol$
$= > {\text{ }}{m_{HCOONa}} = {\text{ }}0,15.68 = {\text{ }}10,2g$
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
\(\begin{gathered}{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = \dfrac{{8,8}}{{88}} = 0,1mol \hfill \\ {n_{NaOH}} = 0,15mol > {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} \hfill \\ \end{gathered} \)
=> Sau phản ứng NaOH dư
nNaOH dư = 0,15 – 0,1 = 0,05mol
mc.rắn = mNaOH dư + m muối = 0,05.40+ 0,1. 82 = 10,2 gam
Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối B với NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. C là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư CTCT của A là:
$\begin{gathered}- A\xrightarrow{{NaOH}}\left\langle \begin{gathered}B\xrightarrow{{NaO{H_{(r)}}}}K(d{\,_{K/{O_2}}} = 0,5) \hfill \\C\xrightarrow{{Na}}2,24lit\,\,{H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\hfill\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C\xrightarrow{{CuO,{t^0}}}D\,\,({k^0}\,\,\,trang\,\,\,guong) \hfill \\ \end{gathered} $
$\begin{gathered}{n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol \hfill \\{n_{NaOH}} = 0,1.3 = 0,3\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
- C + Na →H2 => C là ancol. Oxi hóa C ra D không tráng gương => C là ancol bậc 2
=> A là este đơn chức. B là muối Na
MK = 32 . 0,5 =16 => K: CH4 => Gốc R trong K là –CH3.
$A:C{H_3}COOR'$
$C{H_3}COOR'\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered}C{H_3}COONa \hfill \\R'OH\xrightarrow{{ + Na}}R'ONa + {H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
${n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol = > {n_{ancol}} = 0,2mol.$
${n_{{\text{es}}te}} = {n_{ancol}} = 0,2\,\,mol$
${n_{NaOH}} = 0,1.3 = 0,3\,\,mol$
nNaOH>neste => NaOH dư, este hết
Meste=102
=>MR’= 43(-C3H7: gốc ancol bậc 2)
=> Este: CH3COOCH(CH3)2
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
- Dễ thấy HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có cùng phân tử khối bằng 74
=> n este = 0,3 (mol)
- nNaOH = n este= 0,3 (mol)
=> VNaOH = 0,3 : 1= 0,3(l) = 300 (ml)
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là
\(\left\{ \begin{gathered}etyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_2}{H_5}{\text{ (a mol) }} \hfill \\n - propyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO{C_3}{H_7}(b\,mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH,{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}13,12g\,C{H_3}COONa:(a + b)\,mol \hfill \\8,76g\left\{ \begin{gathered}{C_2}{H_5}OH:a\,mol \hfill \\{C_3}{H_7}OH:b\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
lập hpt: \(\left\{ \begin{gathered}82a + 82b = 13,12 \hfill \\46a + 60b = 8,76 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 0,06 \hfill \\b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
%CH3COOC2H5 = \(\dfrac{{0,06.88}}{{0,06.88 + 0,1.102}}\) × 100% = 34,1%.
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là:
$1,99gam:RCOO\overline R \xrightarrow{{ + NaOH}}\left\langle \begin{gathered}RCOONa:2,05gam \hfill \\\overline R OH:0,94gam \hfill \\ \end{gathered} \right.$
- BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol => mNaOH = 2,05 + 0,94 – 1,99 = 1g
=> nNaOH = 0,025mol
- n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = nancol = 0,025mol
$ - {M_{\overline {R'} OH}} = \dfrac{{0,94}}{{0,025}} = 37,6 => {M_{\overline {R'} }} = 20,6$
$ = > 2\,\,ancol:C{H_3}OH\,và \,{C_2}{H_5}OH$
${M_{RCOONa}} = \dfrac{{2,05}}{{0,025}} = 82 => {M_R} = 15(C{H_3} - )$
=> 2 este: CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp X và Y đơn chức là đồng phân của nhau bằng 200 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 8,96g hỗn hợp muối Z và 4,04g hỗn hợp ancol T. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là :
\(m\,gam:\overline R COO\overline R \xrightarrow{{ + KOH}}\left\langle \begin{gathered}\overline R COOK:8,96gam \hfill \\\overline R OH:4,04gam \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- nKOH = 0,1mol
n muối = n este phản ứng = nKOH phản ứng = nancol = 0,1mol
- BTKL: meste + mKOH = mmuối + mancol => meste = 4,04 + 8,96 – 5,6 = 7,4g
=> Meste = 74g/mol (C3H6O2)
\(+) {M_{\overline {R'} OH}} = \frac{{4,04}}{{0,1}} = 40,4 = > {M_{\overline {R'} }} = 23,4\)
\(= > 2ancol:\left\{ \begin{gathered}C{H_3}OH \hfill \\{C_2}{H_5}OH \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\)
\({M_{\overline R COOK}} = \frac{{8,96}}{{0,1}} = 89,6 = > {M_{\overline R }} = 6,6 = > \left\{ \begin{gathered}HCOOK \hfill \\C{H_3}COOK \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\( = > 2este:\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_2}{H_5} \hfill \\C{H_3}COOC{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CT 2 este là:
$\begin{gathered}{n_{NaOH}} = 0,15.1,5 = 0,225mol \hfill \\{n_{NaOH}} = {n_{RCOO\overline R }} = >{M_{RCOO\overline R }} = \dfrac{{14,55}}{{0,225}} = 64,67 \hfill \\= > R + \overline R = 64,67 - 44 = 20,67 \hfill \\T{H_1}:R = 1 = > \overline R = 19,66 = > \left\{ \begin{gathered}- C{H_3} \hfill \\- {C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right. = > {\text{es}}te\left\{ \begin{gathered}HCOOC{H_3} \hfill \\HCOO{C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\T{H_2}:R = 15 = > \overline R = 5,67\,(loai) \hfill \\ \end{gathered} $
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau 1 nhóm CH2. Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là:
- mX = 6,6 mol; nNaOH = nX = nancol= nmuối=0,1 mol
- m muối = 7,4g=> $\overline M $ = 74
=> Chắc chắc có 1 muối là HCOONa.
Sau phản ứng, lượng muối thu được có khối lượng lớn hơn este
=> este có chứa gốc ancol là CH3
Dựa vào phương án đề bài cho, 2 chất thỏa mãn là HCOOCH3 và CH3COOCH3.
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 43,8g
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của hai este là:
\(X\left[ \begin{gathered}0,5.mol\,X\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}Ag:43,2g \hfill \\10,56g\xrightarrow{{KOH(du)}}\left\langle \begin{gathered}2.muoi(ddkt) \hfill \\2.ancol(ddkt):6,192g \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
nX = 0,5mol
nAg = 0,4mol < 2nX => trong X chỉ có 1 este tráng gương
- Gọi 2 este X lần lượt là A (với A có tham gia phản ứng với AgNO3/NH3) và B
+ Khi cho X tác dụng với AgNO3/NH3 thì: nA = 0,5nAg = 0,2 mol => nB = 0,3 mol
\(=>\dfrac{{{n_A}}}{{{n_B}}} = \dfrac{2}{3}\)
- 10,56g X + KOH → 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp
=> 2 muối đó là HCOOK (2t mol) và CH3COOK (3t mol)
=> nKOH = 5t mol
- Bảo toàn khối lượng ta có mX + 56nKOH = 84nHCOOK + 98nCH3COOK + m ancol
=> t = 0,024 mol
- Ta có M trung bình ancol = 6,192 : 5t = 51,6
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
=> có 2 TH:
\(\left[ \begin{gathered}\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_2}{H_5}:0,048mol \hfill \\C{H_3}COO{C_3}{H_7}:0,072mol \hfill \\ \end{gathered} \right. = > {m_{este}} = 10,896(sai) \hfill \\\left\{ \begin{gathered}HCOO{C_3}{H_7}:0,048mol \hfill \\C{H_3}COO{C_2}{H_5}:0,072mol \hfill \\ \end{gathered} \right. = > {m_{este}} = 10,56(t/m) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Thủy phân hoàn toàn 15 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
\(E:{\text{es}}te\,X,Y\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered}13,2g\,hh\,Z\xrightarrow{{{t^o}}}0,075mol\,N{a_2}C{O_3} \hfill \\7,8g\,hh\,2\,ancol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- Bảo toàn nguyên tố Na :\({n_{NaOH}} = {\text{ }}2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,15mol\)
- BTKL: meste = mancol + mmuối – mNaOH = 7,8 + 13,2 – 0,15 . 40 = 15g
Este đơn chức => \({n_{ancol}} = {n_{{\text{es}}te}} = {n_Z} = {n_{NaOH}} = 0,15mol\)
\({M_{{\text{es}}te}} = \dfrac{{15}}{{0,15}} = 100g/mol\)=> C5H8O2 (Do X, Y là đồng phân của nhau)
\({M_{\overline {R'} OH}} = \dfrac{{7,8}}{{0,15}} = 52\) => chắc chắn có C2H5OH => ancol còn lại có 3C.
=> ancol còn lại phải là : CH2=CH-CH2-OH
\(= > 2\,{\text{es}}te:{\text{ }}\left\{ \begin{gathered}C{H_2} = CH - COO{C_2}{H_5}\, \hfill \\C{H_3}COOC{H_2} - CH = C{H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dd NaOH 1,15M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2. Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là:
\(m\,gam\,X + NaOH:0,69mol \to \left\{ \begin{gathered}{\text{dd}}\,muoi\,Y\xrightarrow{{co\,can}}RCOONa,NaOH\,du\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}7,2g\,RH \hfill \\15,4g\,ancol\,Z\xrightarrow{{ + Na}}5,04lit\,{H_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- nH2 = 0,225mol, nNaOH = 0,69mol
\({n_{RCOONa{\text{ }}}} = {\text{ }}{n_{NaOH{\text{ }}pu}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_Z}{\text{ }} = 2{n_{{H_2}}} = 0,45mol\)
=> nNaOH dư = 0,24mol
\(\begin{gathered} \mathop {RCOONa}\limits_{0,45} + \mathop {NaOH}\limits_{0,24} \xrightarrow{{CaO,{t^o}}}\mathop {RH}\limits_{0,24} + N{a_2}C{O_3} \hfill \\{n_{RH}} = {\text{ }}0,24 = > {M_{RH}} = \dfrac{{7,2}}{{0,24}} = 30 \hfill \\= > R:\,{C_2}{H_5} - \hfill \\{m_Y} = {m_{RCOONa}} = {\text{ }}{M_{RCOONa}}.{\text{ }}{n_{RCOONa}} = 0,45.(29 + 44 + 23) = 43,2g \hfill \\ \end{gathered} \)
m + m NaOH pứ = m muối + m ancol => m = 40,6g
Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
\(hh\,A({M_X} < {\text{ }}{M_Y})\left\langle \begin{gathered}\xrightarrow{{ + 0,2mol\,NaOH}}\left\{ \begin{gathered}0,2mol\,\,ancol \hfill \\2\,muoi \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\20,56g\,A\xrightarrow{{ + 1,26mol\,\,{O_2}}}\left\{ \begin{gathered}C{O_2} \hfill \\0,84\,mol\,{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- X + NaOH→ 2 muối + 1 ancol
Với nNaOH = n ancol => X gồm 2 este đơn chức tạo ra từ 2 axit kế tiếp và 1 ancol
=> Y hơn X 1C trong phân tử
- Bảo toàn khối lượng :
\(\begin{gathered}{m_A}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}{m_{C{O_2}}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{H_2}O}}{\text{ }} \hfill \\= > {\text{ }}{m_{C{O_2}}} = {m_A}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{O_2}}} - {m_{{H_2}O}} = 20,56 + 1,26\,.\,32 - 0,84\,.\,18 = 45,76 \hfill \\= > {n_{C{O_2}}} = 1,04mol \hfill \\ \end{gathered} \)
Bảo toàn nguyên tố O:
\({n_{O{\kern 1pt} (A)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)
\( => {n_{O{\kern 1pt} (A)}} = 2{\mkern 1mu} .{\mkern 1mu} 1,04 + 0,84 - 1,26{\mkern 1mu} .{\mkern 1mu} 2 = 0,4mol\)
\(Số\,{\mkern 1mu} \bar C\; = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = \frac{{1,04}}{{0,2}} = 5,2\)
=> X có 5C và Y có 6C
- Áp dụng qui tắc đường chéo
\(\begin{gathered}\left. \begin{gathered}X:5C \hfill \\Y:6C \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle \overline C :5,2\left\langle \begin{gathered}0,8 \hfill \\0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = 4 \hfill \\= > {n_X} = 0,16mol = > \% X = 80\% \hfill \\ \end{gathered} \)