Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch kiềm nồng độ 20% (D = 1,2 g/ml) của một kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:
- mddMOH = 30 . 1,2 = 36 gam
=> mMOH = 36.20% = 7,2 gam
Bảo toàn nguyên tố M:
\(\begin{gathered}{n_{MOH}}{\text{ }} = {\text{ }}2{n_{{M_2}C{O_3}}} \hfill \\= > \dfrac{{7,2}}{{M + 17}} = 2.\dfrac{{9,54}}{{2M + 60}} = > M = 23(Na) \hfill \\ \end{gathered} \)
Vậy hidroxit là NaOH (0,18 mol)
- nZ = nX = 0,1 => MZ = 46 => Z là C2H5OH
- nX = 0,1; nNaOH = 0,18 => chất rắn khan có chứa NaOH dư 0,08mol
Chất rắn Y chứa RCOONa (hoặc CnH2n-1O2Na) (0,1 mol) và NaOH dư (0,08 mol)
\(\begin{gathered}BT\,C:\,{n_{C{O_2}}} = {n_{C\,trong\,Y}} - {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1n - 0,09 \hfill \\BT\,H:\,{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{H\,trong\,X}}}}{2} + \dfrac{{{n_{NaOH\,du}}}}{2} = \dfrac{{0,1(2n - 1)}}{2} + {\text{ }}\dfrac{{0,08}}{2} \hfill \\{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 8,26 \hfill \\= > 44\left( {0,1{\text{ }}n{\text{ }} - {\text{ }}0,09} \right){\text{ }} + {\text{ }}18\left[ {\dfrac{{0,1(2n - 1)}}{2}{\text{ }} + {\text{ }}\dfrac{{0,08}}{2}} \right]{\text{ }} = {\text{ }}8,26 \hfill \\= > n = 2 \hfill \\ \end{gathered} \)
=> Muối là CH3COONa
Vậy X là CH3COOC2H5
Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra muối là CH3COONa. Vậy X có thể là axit cacboxylic hoặc este.
Mà X có CTPT là C3H6O2. Vậy X là CH3COOCH3
Ta có phương trình như sau:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Cho một lượng hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken. Nếu đốt cháy một lượng hỗn hợp X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào dưới đây đúng?
nNaOH = 0,02.2 = 0,04 (mol)
nancol = nanken = 0,015 (mol)
→ Hỗn hợp X ban đầu gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở
Đặt CTPT este: CnH2nO2: 0,015 (mol) (Suy ra từ mol ancol)
CTPT axit: CmH2mO2: 0,04 - 0,015 = 0,025 (mol) (Suy ra từ mol NaOH)
BTNT "C": nCO2 = 0,015n + 0,025m
BTNT"H": nH2O = 0,015n + 0,025m
mbình tăng = mCO2 + mH2O → (0,015n + 0,025m).44 + (0,015n+ 0,025m).18 = 7,75
→ 3n + 5m = 25
Do n ≥ 3 và m ≥ 1 và m, n nguyên dương nên ta có n = 5 và m =2 là nghiệm duy nhất
Vậy X gồm CH3COOC3H7: 0,015 (mol) và CH3COOH: 0,025 (mol)
A. sai, tổng phân tử khối của X bằng 162.
B. sai, chất X ứng với CTPT CH3COOC3H7 chỉ có 2 CTCT thỏa mãn là CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2
C. đúng, %CH3COOC3H7 = 50,5% và %CH3COOH = 49,50%
D. sai, khối lượng của CH3COOC3H7 = 0,015.102 = 1,53 (g)
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M , oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96g M tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 10% tạo ra 9,4g muối. Công thức của X và Y lần lượt là :
Gọi công thức tổng quát của các chất là : RCOOH ; R’OH ; RCOOR’
- Khi phản ứng với NaOH : RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
\( \to \) nNaOH = \(\dfrac{{40.10}}{{100.40}}\) = 0,1 mol = nmuối
\( \to \) Mmuối = \(\dfrac{{9,4}}{{0,1}}\) = 94g = R + 67
\( \to \) R = 27g (CH2=CH-)
- Bảo toàn Oxi ta thấy : nO(M) = nO(X,Y,Z) . Mà nO(X,Z) = nO(COO) = 2nCOO = 2n(X,Z) = 0,2 mol
mO(M) = mM.43,795% = 4,8g \( \to \) nO(M) = 0,3 mol
\( \to \) nO(Y) = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol = nY (Y có 1 nguyên tử oxi)
\( \to \) Mtb (M) = 10,96 : (0,1 + 0,1) = 54,8g < MC2H3COO = 71g
\( \to \) ancol Y phải có M < 54,8g
+) TH1 : Y là CH3OH \( \to \) M gồm : 0,1 mol CH3OH ;
x mol C2H3COOH ;
(0,1 –x) mol C2H3COOCH3
\( \to \) mM = 0,1.32 + x.72 + (0,1 – x).100 = 10,96
\( \to \) x = 0,06 mol
+) TH2 : Y là C2H5OH \( \to \) M gồm : 0,1 mol C2H5OH ;
x mol C2H3COOH ;
(0,1 –x) mol C2H3COOC2H5
\( \to \) mM = 0,1.46 + x.72 + (0,1 – x).100 = 10,96
\( \to \) x = 0,13 mol > 0,1 (Loại)
Vậy chỉ có TH1 thỏa mãn \( \to \) X là CH3OH ; Y là C2H3COOH
Gọi công thức tổng quát của các chất là : RCOOH ; R’OH ; RCOOR’
- Khi phản ứng với NaOH : RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
\( \to \) nNaOH = \(\dfrac{{40.10}}{{100.40}}\) = 0,1 mol = nmuối
\( \to \) Mmuối = \(\dfrac{{9,4}}{{0,1}}\) = 94g = R + 67
\( \to \) R = 27g (CH2=CH-)
- Bảo toàn Oxi ta thấy : nO(M) = nO(X,Y,Z) . Mà nO(X,Z) = nO(COO) = 2nCOO = 2n(X,Z) = 0,2 mol
mO(M) = mM.43,795% = 4,8g \( \to \) nO(M) = 0,3 mol
\( \to \) nO(Y) = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol = nY (Y có 1 nguyên tử oxi)
\( \to \) Mtb (M) = 10,96 : (0,1 + 0,1) = 54,8g < MC2H3COO = 71g
\( \to \) ancol Y phải có M < 54,8g
+) TH1 : Y là CH3OH \( \to \) M gồm : 0,1 mol CH3OH ;
x mol C2H3COOH ;
(0,1 –x) mol C2H3COOCH3
\( \to \) mM = 0,1.32 + x.72 + (0,1 – x).86 = 10,96
\( \to \) x = 0,06 mol
+) TH2 : Y là C2H5OH \( \to \) M gồm : 0,1 mol C2H5OH ;
x mol C2H3COOH ;
(0,1 –x) mol C2H3COOC2H5
\( \to \) mM = 0,1.46 + x.72 + (0,1 – x).100 = 10,96
\( \to \) x = 0,13 mol > 0,1 (Loại)
Vậy chỉ có TH1 thỏa mãn \( \to \) X là CH3OH ; Y là C2H3COOH
Trong phân tử este đa chức mạch hở X có 2 liên kết pi, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm 1 muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc . Số công thức cấu tạo phù hợp của X là :
Vì là este đa chức => có nhiều hơn 1 nhóm COO => có ít nhất 2 liên kết pi trong phân tử
Mà theo đề bài X có 2 pi => X là este 2 chức, no và số C > 2
- Mặt khác , số oxi khác số C là 2 => X phải có 6 C trong phân tử.
- X không có phản ứng tráng bạc => X không có gốc HCOO trong phân tử
- X + NaOH → 1 muối + 1 ancol
=> 2 TH : X là este của axit 2 chức và ancol đơn chức hoặc axit đơn chức và ancol 2 chức
+) TH1 : este của axit 2 chức và ancol đơn chức
(COOC2H5)2 ; C2H4(COOCH3)2 (có 2 CTCT)
+) TH2 : este của axit đơn chức và ancol 2 chức
(CH3COO)2C2H4
=> Tổng cộng có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn
Este X có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X)
Có các phát biểu sau :
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh
Số phát biểu đúng là
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức mạch hở → (1) đúng
→ X là CnH2nO2
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X) → Y là HCOOH và Z là CH3OH
→ X là HCOOCH3
(2) đúng, HCOOH có liên kết hidro nên tan vô hạn trong nước
(3) sai, CH3OH không tách nước tạo được anken
(4) đúng
(5) sai, HCOOCH3 có thể phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao nhưng không tạo ra dung dịch màu xanh lam
=> có 3 phát biểu đúng
Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là
Vì M + NaOH → muối + 1 ancol
=> este ban đầu có gốc ancol cùng với ancol ban đầu
Đặt công thức của các chất trong M là: \(\left\{ \matrix{RCOO{R_1} \hfill \cr {R_2}COOH \hfill \cr {R_1}OH \hfill \cr} \right.\)
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
R2COOH + NaOH → R2COONa + H2O
Từ 2 PTHH trên => neste + naxit = nmuối = nNaOH = 0,15 (mol)
Đốt cháy 0,15 mol muối tạo ra 0,075 mol H2O => nH = 2nH2O = 0,15 (mol)
=> Số H có trong muối = nH/ nmuối = 0,15/0,15 = 1
=> Muối đó phải có công thức là HCOONa
=> Công thức của các chất trong M là: \(\left\{ \matrix{HCOO{R_1} \hfill \cr HCOOH \hfill \cr {R_1}OH \hfill \cr} \right.\)
Sơ đồ:\(\underbrace {\left\{ \matrix{
HCOO{R_1}:a \hfill \cr
HCOOH:b \hfill \cr
{R_1}OH:c \hfill \cr} \right.}_{9,27\,g} + \underbrace {NaOH}_{0,15\,mol}\buildrel {} \over
\longrightarrow \underbrace {HCOONa}_{0,15\,mol} + \underbrace {\overbrace {{R_1}OH}^{a + c}}_{4,8g} + \underbrace {{H_2}O}_b\)
Bảo toàn khối lượng ta có: 9,27 + 0,15.40 = 0,15.68 + 4,8 + 18b
=> b = 0,015 (mol)
=> nHCOOH = nH2O = 0,015 (mol)
=> nHCOOR1 = 0,15 - 0,015 = 0,135 (mol)
Ta có: nR1OH = a + c = 0,135 +c > 0,135
=> MR1OH < 4,8: 0,135 = 35,56
=> Ancol là CH3OH
=> Este là: HCOOCH3: 0,135 (mol)
\(\% HCOOC{H_3}\,trong\,M = {{{m_{HCOOC{H_3}}}} \over {{m_M}}}.100\% = {{0,135.60} \over {9,27}}.100\% = 87,38\% \)
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
PTHH: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Ta thấy \(n_{C_2H_4O_2}=n_{NaOH}=0,3 \;mol\)
\(\to\) \(n_{C_2H_4O_2}=m_X=0,3\times 60=18 \;g\)
Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
A đúng vì thủy phân tạo ra HCOOH và CH3CHO đều có khả năng tráng bạc
B sai vì tạo ra CH3COOH và C6H5OH đều không có khả năng tráng bạc
C sai vì tạo ra CH3COOH và C2H5OH đều không có khả năng tráng bạc
D sai vì tạo ra CH3COOH không có khả năng tráng bạc
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là
nKOH =0,5 mol
Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1 :1 nên X có chứa 1 este là este của phenol
Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol
Thì nA + nB = nX = 0,3 mol
nKOH = nA + 2nB = 0,5 mol nên nA = 0,1 mol và nB =0,2 mol
X + KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit (Y không phải muối nên không thể là muối của HCOOH) và Y được tạo từ A ta có: nY = nA = 0,1 mol
Xét Y có CTPT là CnH2nO
\({C_n}{H_{2n}}O\; + {\text{ }}\dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}n\;C{O_2} + n{H_2}O\)
Suy ra :\(0,1.\dfrac{{3n - 1}}{2} = {n_{{O_2}}} = 0,25 \to n = 2\) (C2H4O : 0,1 mol)
Khi cho X + KOH thì :
A + 0,1 mol KOH → muối + 0,1 mol C2H4O
B + 0,4 mol KOH → muối + 0,2 mol H2O
( vì B là este của phenol nên nH2O = nB)
Bảo toàn khối lượng có mX + mKOH = mmuối + mC2H4O + mH2O
nên mX + 0,5.56 = 53 + 0,1.44+0,2.18
=> mX = 33 (g)
Cho a mol este X(C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol
Sản phẩm thu được không có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH
Các CTHH thỏa mãn X : CH3COOC6H4-CH3 (3 CTCT tại vị trí m, o, p)
C2H5COOC6H5
\( \to \) có 4 CTCT thỏa mãn
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
Dễ dàng tính được
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,15 mol
\(\Rightarrow {n_{ancol}} = {n_{{\rm{muoi}}}} = {n_{este}} = {n_{NaOH}} = 0,15 \Rightarrow {\bar M_{ancol}} = \frac{{7,8}}{{0,15}} = 52{\rm{ }}\)
=> có 1 ancol là C2H5OH (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
meste + mNaOH = mmuối + mancol
=> meste = 13,2 +7,8 - 0,15 * 40 = 15 (g)
neste = nNaOH = 0,15 (mol)
=> Meste = 100 => este có CTPT là C5H8O2 (2)
Từ (1) và (2) => CTCT của 2 este là CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5
Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
\(({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0}},{\rm{05mol}} \to {n_{OH\left( {ancol} \right)}} = 2{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}} = 0,1mol \to {n_{NaOH\left( {pu} \right)}} = 0,1mol)\)
\(BTKL:{m_Z} = 7,34 + 0,1.40 - 6,74 = 4,6g\)
\(Z:R{(OH)_x}:\frac{{0,1}}{x}mol \to R + 17x = \frac{{4,6.x}}{{0,1}} = 46x \to R = 29x \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{R = 29}\end{array}} \right.({C_2}{H_5}) \to Ancol:{C_2}{H_5}OH:0,1mol(BTNT{\rm{Na}}:{{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,05mol \to {n_{C/muoi}} = {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}} + {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = 0,05 + 0,05 = 0,1mol\)
Nhận thấy: nC = nNa → Muối gồm HCOONa (a mol) và (COONa)2 (b mol) (Vì MX,Y < 150)
\( \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + 2b = 0,1\left( {BT:Na} \right)}\\{68a + 134b = 6,74\left( {{m_{muoi}}} \right)}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,04}\\{b = 0,03}\end{array}} \right. \to E\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{X:HCOO{C_2}{H_5}:0,04}\\{Y:{{(COO{C_2}{H_5})}_2}:0,03}\end{array}} \right. \to \% {m_X} = 40,33\% \)
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam so với ban đầu gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Do este đơn chức nên ancol Y và các axit đều đơn chức.
Axit không no có 2 π ⟹ có 1 liên kết C=C
- Xét ancol tác dụng với Na:
nancol = 2nH2 = 0,16 mol
Mà mbình tăng = mancol - mH2 → mancol = mbình tăng + mH2 = 4,96 + 2.0,08 = 5,12 gam
⟹ Mancol = 5,12 : 0,16 = 32
⟹ Ancol Y là CH3OH
- Xét phản ứng của X và NaOH:
Vì axit không no, có đồng phân hình học thì phải có tối thiểu 4C nên ta quy đổi như sau:
(1) mx = 60x + 100y + 14z = 11,76
(2) neste = nCH3OH → x + y = 0,16
(3) Bảo toàn H → nH2O = 2x + 4y + z = 0,44
Giải hệ được x = 0,12; y = 0,04; z = 0,04
*Biện luận để trả lại CH2:
\(\left\{ \begin{array}{l}HCOOC{H_3} & :0,12\\C{H_3}CH = CHCOOC{H_3} & :0,04\\C{H_2} & :0,04\end{array} \right.\)
Nếu trả CH2 cho CH3CH=CHCOOCH3 thì hết CH2 để trả cho HCOOCH3 → không cần trả cho este này
⟹ este của axit không no là CH3CH=CHCOOCH3
Vậy trả 1CH2 cho HCOOCH3 ⟹ hai este là HCOOCH3 và CH3COOCH3
Hỗn hợp X chứa: \(11,76\left( g \right)X\left\{ \begin{array}{l}HCOOC{H_3} & :0,08\\C{H_3}COOC{H_3} & :0,04\\C{H_3}CH = CHCOOC{H_3} & :0,04\end{array} \right.\)
→ %meste không no = (0,04.100/11,76).100% = 34,01% gần nhất với 34%.
Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, mạch hở. Đun nóng 8,96 gam E với lượng vừa đủ dung dịch KOH thì thu được hỗn hợp muối X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 7,04 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong E là
- Đốt hh ancol Y thu được nCO2 = 0,16 mol < nH2O = 0,26 mol ⟹ ancol no, mạch hở
→ nancol = nH2O - nCO2 = 0,1 mol
→ Ctb ancol = nCO2 : nancol = 0,16 : 0,1 = 1,6 ⟹ CH3OH (a mol) và C2H5OH (b mol)
Ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{ancol}} = a + b = 0,1\\{n_{C{O_2}}} = a + 2b = 0,16\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,04\\b = 0,06\end{array} \right.\)
- Khi E + NaOH:
RCOOCH3 (0,04 mol)
R'COOC2H5 (0,06 mol)
⟹ mE = 0,04.(R + 59) + 0,06.(R' + 73) = 8,96
⟹ 2R + 3R' = 111
⟹ R = 15 (CH3-); R' = 27 (CH2=CH-) thỏa mãn
\(\% {m_{C{H_3}COOC{H_3}}} = \frac{{0,04.74}}{{8,96}}.100\% = 33,04\% \)
Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500 ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 132,9 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa hoàn toàn m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp Y thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước Brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.
Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).
Công thức cấu tạo của E là
Quan sát các phương án A, B, C, D thấy este đều là este đơn chức.
Y phản ứng với Br2 thu được khí (CO2) → trong Y có HCHO, HCOOH
→ Y chứa HCHO, HCOOH, CH3OH, H2O
CH3OH + [O] → HCHO + H2O
a a a
CH3OH + 2[O] → HCOOH + H2O
b b b
Giả sử Y chứa: HCHO (a), HCOOH (b), H2O (a + b), CH3OH dư (c)
Phần 1: nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH → 4a + 2b = 0,5 (1)
Phần 2: Bảo toàn C → nCO2 = nHCHO + nHCOOH → a + b = 0,15 (2)
Phần 3: nH2 = 1/2.(nHCOOH + nH2O + nCH3OH) → 0,5b + 0,5.(a + b) + 0,5c = 0,25 (3)
Giải (1) (2) (3) được: a = 0,1; b = 0,05; c = 0,3
Do chia thành 3 phần bằng nhau
→ nCH3OH ban đầu = 3.(a + b + c) = 1,35 mol < nNaOH
→ NaOH dư, este hết
→ neste = nNaOH pư = nRCOONa = nCH3OH = 1,35 mol
Vậy chất rắn thu được gồm có:
RCOONa: 1,35 mol
NaOH dư: 1,5 - 1,35 = 0,15 mol
→ mrắn = 1,35.(R + 67) + 0,15.40 = 132,9
→ R = 27 (CH2=CH-)
Vậy công thức este là CH2=CH-COOCH3
Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:
Bước 1: Xác định M của 2 este
Do tỉ khối hơi của X so với O2 không đổi với mọi tỉ lệ mol của 2 este, nên 2 este là đồng phân của nhau.
⟹ MX = 136 ⟹ CTPT: C8H8O2
Bước 2: Tính số mol của 2 este
- Do X tác dụng với NaOH sau phản ứng thu được hai muối khan nên 2 este trong X là:
este của ancol (x mol) và este của phenol (y mol)
- Ta có: x + y = nX = 0,25 (1)
x + 2y = nNaOH = 0,35 (2)
⟹ x = 0,15; y = 0,1
Bước 3: Tính %m của 2 muối trong Y
Muối gồm HCOONa (0,25 mol) và CH3C6H4ONa (0,1 mol)
⟹ %mHCOONa = 56,67% ; %mCH3C6H4Ona = 43,33%