Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, mạch hở. Đun nóng 8,96 gam E với lượng vừa đủ dung dịch KOH thì thu được hỗn hợp muối X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 7,04 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong E là
Trả lời bởi giáo viên
- Đốt hh ancol Y thu được nCO2 = 0,16 mol < nH2O = 0,26 mol ⟹ ancol no, mạch hở
→ nancol = nH2O - nCO2 = 0,1 mol
→ Ctb ancol = nCO2 : nancol = 0,16 : 0,1 = 1,6 ⟹ CH3OH (a mol) và C2H5OH (b mol)
Ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{ancol}} = a + b = 0,1\\{n_{C{O_2}}} = a + 2b = 0,16\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,04\\b = 0,06\end{array} \right.\)
- Khi E + NaOH:
RCOOCH3 (0,04 mol)
R'COOC2H5 (0,06 mol)
⟹ mE = 0,04.(R + 59) + 0,06.(R' + 73) = 8,96
⟹ 2R + 3R' = 111
⟹ R = 15 (CH3-); R' = 27 (CH2=CH-) thỏa mãn
\(\% {m_{C{H_3}COOC{H_3}}} = \frac{{0,04.74}}{{8,96}}.100\% = 33,04\% \)
Hướng dẫn giải:
- Đốt hh ancol Y thu được nCO2 < nH2O ⟹ ancol no, mạch hở
→ nancol = nH2O - nCO2
→ Ctb ancol = nCO2 : nancol = 1,6 ⟹ CH3OH và C2H5OH
Lập hệ phương trình về số mol ancol và số mol CO2 để tính số mol mỗi ancol
- Khi E + NaOH:
RCOOCH3 có số mol bằng số mol CH3OH
R'COOC2H5 có số mol bằng số mol C2H5OH
Lập phương trình về khối lượng este ⟹ R và R' thỏa mãn