Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :
Trả lời bởi giáo viên
Gọi k là độ bất bão hòa của gốc hidrocacbon
=> Độ bất bão hòa toàn phân tử là k + 3 (vì có thêm 3pi của 3 nhóm COO)
=> CTTQ của chất béo: \(C_xH_{2x+2-2(k+3)}O_6\) hay \(C_xH_{2x-4-2k}O_6\)
Gọi số mol chất béo là a mol.
Chất béo + O2 → CO2 + H2O
ĐLBTKL:\(m_{triglixit} + m_{O_2}=m_{CO_2}+ m_{H_2O}\)
=> m + 3,22.32 = 2,28.44 + 2,12.18
=> m = 35,44g
Áp dụng ĐLBT cho oxi:
\(n_{O(chất\; béo}+n_{O(O_2)}=n_{O(CO_2)}+ n_{O(H_2O)}\)
6a + 2.3,22 = 2.2,28 + 2,12
=> a = 0,04mol
\((RCOO)_3C_3H_5 + 3NaOH \to 3RCOONa + C_3H_5(OH)_3\)
0,04 0,12 0,04
ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
=> 35,44 + 0,12.40 = mmuối + 0,04.92
=> mmuối = 36,56 gam
Hướng dẫn giải:
Gọi k là độ bất bão hòa của gốc hidrocacbon
=> Độ bất bão hòa toàn phân tử là k + 3 (vì có thêm 3pi của 3 nhóm COO)
=> CTTQ của chất béo: \(C_xH_{2x+2-2(k+3)}O_6\) hay \(C_xH_{2x-4-2k}O_6\)
Gọi số mol chất béo là a mol.
Chất béo + O2 → CO2 + H2O
ĐLBTKL:\(m_{triglixit} + m_{O_2}=m_{CO_2}+ m_{H_2O}\)=> m
Áp dụng ĐLBTNT cho oxi:
\(n_{O(chất\; béo}+n_{O(O_2)}=n_{O(CO_2)}+ n_{O(H_2O)}\)=> \(n_{O(chất\; béo}\)
\((RCOO)_3C_3H_5 + 3NaOH \to 3RCOONa + C_3H_5(OH)_3\)
ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol => mmuối