Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 6,24 gam B tác dụng hết Na thoát ra 1,792 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 11,7 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
Trả lời bởi giáo viên
\(\eqalign{
& {\rm{Ax}}it\,\,RCOOH:a(mol)\buildrel { + CaCO3} \over
\longrightarrow C{O_2}:0,15mol \cr
& 2{\rm{ }}R - COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}CaC{O_3}{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {R - COO} \right)_2} - Ca{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O \cr
& {n_{RCOOH}} = 2{n_{CO2}} = 0,3mol \cr
& Ancol\,\,\overline R OH:b(mol)\buildrel { + Na} \over
\longrightarrow {H_2}:0,1mol \cr
& \overline R OH + Na \to \overline R ONa + {1 \over 2}{H_2} \cr
& {n_{\overline R OH}} = 2{n_{H2}} = 0,16mol \cr
& \underbrace {A:RCOOH}_{a(gam):0,3mol} + \underbrace {B:\overline R OH}_{11,7(gam):0,3mol}\buildrel {h\% } \over
\longrightarrow \underbrace {RCOO\overline R }_{m(gam)} + {H_2}O \cr
& BTKL:(a + 11,7).h\% = m + 18.0,3.h\% = > m = (a + 6,3)h\% \cr}\)
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tìm số mol axit.
naxit=2nCO2
Bước 2: Tìm số mol ancol
nancol = 2nH2
Bước 3: Lập phương trình mối quan hệ m, a, h.
BTKL: maxit +mancol = m +mH2O