Bài tập kim loại kiềm và kiềm thổ tác dụng với nước

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho một lượng hỗn hợp X gồm K và Na vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,5M và CuCl2 1M. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nHCl = 0,1.1,5 = 0,15 mol;  nCuCl2 = 0,1.1 = 0,1 mol

nH2 = 0,125 mol

Na + H2O → NaOH + ½ H2

K + H2O → KOH + ½ H2

nOH- = 2nH2 = 0,125.2 = 0,25 mol

H+   + OH-  → H2O

0,15 → 0,15

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

            0,1     → 0,05   (mol)

=> mkết tủa = 0,05.98 = 4,9 gam

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm 2,5 mol Ba và 3 mol K tác dụng hết với 500 ml dung dịch Y gồm HCl 6M và CuSO4 4M, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nHCl = 3 mol;  nCuSO4 = 2 mol

2K + 2HCl → 2KCl + H2

Ba  +  2HCl → BaCl2 + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Bảo toàn e: 2nBa + nK = 2nH2  => nH2 = (2.2,5 + 3) / 2 = 4 mol

=> V = 89,6 lít

Kết tủa thu được gồm BaSO4 và Cu(OH)2

Ta thấy: nBa > nCuSO4 

nBaSO4  = nCuSO4 = 2 mol

Bảo toàn Ba: nBa(OH)2 = 2,5

Vì nBa(OH)2 = 2,5 mol > nCuSO4 = 2 mol => số mol Cu(OH)2 tính theo Cu(OH)2 là 2 mol

=> mkết tủa = mBaSO4 + mCu(OH)2 = 662 gam

Câu 23 Trắc nghiệm

Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 g  một dung dịch kiềm. Kim loại đó là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt kim loại kiềm là X thì 2X + 2H2O → 2XOH + H2

Bảo toàn khối lượng có mH2 = 4,6 + 200 - 4.4 =0,2 g → nH2 = 0,1 mol →nX =0,2

                            →  M = 46 / 0,2 =23  (Na)

Câu 24 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 đktc. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là        

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có K + H2O   →  KOH + ½ H2

          Na + H2O  →  NaOH + ½ H2

          OH-  + H+ →  H2O

nH2SO4 = 0,02 mol nên nH+ = 0,04 mol →  nOH- = 0,04 mol

theo PTHH thì nOH = 2nH2 => nH2 = 0,02 mol => V = 0,02.22,4 =0,448 lít 

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho m gam kim loại kiềm vào nước thu được 500 ml dung dịch A và 1,12 lít khí H2(đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nH2(đktc) = 1,12 :22,4 = 0,05 (mol)

Đặt kim loại kiềm là M

2M + 2H2O → 2MOH + H2

                           0,1 ← 0,05 (mol)

→ nMOH = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 (mol) → CM MOH = n:V = 0,1 : 0,5 = 0,2 (M)

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và rắn không tan Y. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,48 gam kết tủa. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chất rắn không tan Y là Al dư

Đặt công thức chung của 3 kim loại Na, K, Ba là M, hóa trị chung là x, có số mol là a (mol)

PTHH: 2M + xH2O → 2M(OH)x + xH2↑  (1)

              a                → a          → 0,5ax (mol)

2Al + 2M(OH)x + xH2O → 2M(AlO2)x + 3H2↑  (2)

                        a                → a              → 1,5ax (mol)

Vì Al dư sau phản ứng nên phản ứng (2) M(OH)x phản ứng hết.

Vậy dd X thu được là M(AlO­2)x: a(mol). Cho CO2 vào dd X thu được nAl(OH)3 = 12,48:78 = 0,16 (mol)

xCO2 + 2xH2O + M(AlO2)x → xAl(OH)3↓ + M(HCO3)x

                                 a          →  ax (mol)

Ta có: nAl(OH)3 = ax = 0,16 (mol)

Mà: ∑ nH2 = 0,5ax + 1,5ax = 2ax => nH2 = 2.0,16 = 0,32 (mol)

→ VH2(đktc) = 0,32.22,4 = 7,168 lít.

Câu 27 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước , thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí đktc. Sục từ từ đến hết 1,008 lít khí đktc CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Quy đổi X thành Na: x mol; Ba : y mol và O : z mol

%OX =  \(\dfrac{{16z}}{{23x + 137y + 16z}}.100\%  = 10,435\% \)(1)

nH2 = 0,01 mol

X + NaOH : Na → Na+ +  1e                      Ba → Ba+2 + 2e                           

                     O + 2e → O-2                          2H+1 + 2e → H2

Bảo toàn e có x + 2y = 2z + 0,01.2 (2)

BTĐT: nOH- = nNa+ + 2nBa2+ = x + 2y (mol)

Vì pH + pOH = 14 → pOH = 1 → [OH-] = 10-1 = 0,1 = \(\dfrac{{2x + y}}{{0,5}}\)→ x + 2y = 0,05 (3)

Giải (1) (2) và (3) có x = 0,03 mol; y = 0,01 mol và z = 0,015 mol

→ Y có Na+ : 0,03 mol; Ba+2 : 0,01 mol; OH- : 0,05 mol

Y + 0,045 mol CO2 : vì \(\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,11\)  → phản ứng tạo ra cả HCO3­- và CO32-

                            2OH-  + CO2 → CO32- + H2O

                              2a          a           a

                              OH- + CO2 → HCO3-

                                                b         b 

Ta có nOH- = 2a + b = 0,05 mol và nCO2 = a + b = 0,045 mol nên a = 0,005 mol và b =0,04 mol

                                   Ba2+  + CO32-  → BaCO3

→ Phản ứng hết CO32- → nBaCO3 = 0,005 mol → mkết tủa = 0,985 gam

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho 20,55 gam Ba vào 100 ml dung dịch FeSO4 1,5M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa bằng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

NFeSO4 = 0,15 mol;  nBa(OH)2 = 0,15 mol

=> nFe(OH)2 = nFe = 0,15 mol;  nBaSO4 = nBa(OH)2 = nFeSO4 = 0,15 mol

=> mkết tủa = mFe(OH)2 + mBaSO4 = 0,15.90 + 0,15.233 = 48,45 gam

Câu 29 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 5,382 gam kim loại M vào nước thì thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch FeCl3 vào X, sau phản ứng thu được 4,922 gam kết tủa. Kim loại M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt hóa trị của M là n

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2

\(\dfrac{{0,138}}{n}\)          ← \(\dfrac{{0,138}}{n}\)                      (mol)

3M(OH)n + nFeCl3 → nFe(OH)3 + 3MCln

\(\dfrac{{0,138}}{n}\)                    ← 0,046                 (mol)

\( \to \)  Kết tủa là Fe(OH)3

\( \to \)  \({n_{Fe{{(OH)}_3}}} = \dfrac{{4,922}}{{107}} = 0,046\,\,mol\)

Theo phương trình, ta có:

\({n_M} = \dfrac{{0,138}}{n}\,\,mol \to {M_M} = \dfrac{{5,382}}{{\dfrac{{0,138}}{n}}} = 39n\)

Với n = 1, MM = 39 \( \to \) M là Kali (K)

Với n = 2, MM = 78 \( \to \) không thỏa mãn

Với n = 3, MM = 117 \( \to \) không thỏa mãn

Vậy M là Kali (K)

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nK = 0,1 mol

Ta có: nKOH = nK = 0,1 mol;  nH2 = 0,5.nK = 0,05 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

${m_{dd\,\,sau\,\,phản \,\,ứng}} = {m_K} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{H_2}}} = 105,6\,\,gam.$

$ = > \,\,C{\% _{KOH}} = \dfrac{{0,1.56}}{{105,6}}.100\% = 5,3\% .$

Câu 31 Trắc nghiệm

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1: Tính số mol các chất trong hỗn hợp

Quy đổi hỗn hợp thành Na (a), K (b), O (c).

- BTe: nNa + nK = 2nO + 2nH2 → a + b = 2c + 2.0,02 (1)

- nOH- = nNaOH + nKOH = a + b (mol)

⟹ nH+ = nH+ (bđ) - nOH- ⟹ 0,1.10-1 = 0,05.3 - (a + b) (2)

- Chất rắn sau cô cạn gồm: NaCl (a) và KCl (b)

⟹ 58,5a + 74,5b = 9,15 (3)

Giải (1), (2), (3) được a = 0,08; b = 0,06; c = 0,05.

Bước 2: Tính giá trị của m hỗn hợp ban đầu

- mhh = 0,08.23 + 0,06.39 + 0,05.16 = 4,98 gam gần nhất với 5 gam.

Câu 32 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 đktc. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là        

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có K + H2O   →  KOH + \(\dfrac{1}{2}\)H2

          Na + H2O  →  NaOH + \(\dfrac{1}{2}\) H2

          OH-  + H+ →  H2O

\(n_{H_2SO_4}=0,02\) mol nên \(n_{H^+}=0,04\) mol → \(n_{OH^-} = 0,04 \) mol

theo PTHH thì \(n_{OH^-}=2n_{H_2}\)=> \(n_{H_2}=0.02\) mol

=>\(V= 0,02.22,4=0,448\; lít\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ M tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nH2 = 0,25 mol

Bảo toàn e: 2nM = 2nH2  => nM = 0,25 mol

=> M = 10 / 0,25 = 40 => M là Ca

Câu 34 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng 32 gam. X tan hết trong nước thu được 6,72 lít khí H2. Khối lượng Na có trong hỗn hợp X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi nNa = x mol;  nBa = y mol  => mhỗn hợp = 23x + 137y = 32   (1)

Bảo toàn electron: nNa + 2nBa  = 2nH2 => x + 2y = 0,3.2   (2)

Từ (1), (2) =>  x = 0,2;  y = 0,2

=> mNa = 4,6 gam

Câu 35 Trắc nghiệm

Một mẫu K và Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa hết X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nH2 = 0,15 mol

Ta có: nOH- = 2nH2 = 2.0,15 = 0,3 mol

=> nH2SO4 =$\dfrac{1}{2}{n_{{H^ + }}} = \dfrac{1}{2}{n_{O{H^ - }}} = 0,15\,\,mol$  => V = 75 ml

Câu 36 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: nH+ = nOH- = 2nH2

mà nH+  = 2nH2SO4  =>  nH2  =  nH2SO4 = 0,6 mol

=> V = 0,06.22,4 = 13,44 lít

Câu 37 Trắc nghiệm

Hỗn hợp A gồm 2 kim loại M và M nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau. Lấy 3,1 gam hỗn hợp A hòa tan hết vào nước thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). M và M

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nH2 = 0,05 mol

Dựa vào các đáp án ta thấy hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm

=> nKL = 2nH2 = 0,1 mol => ${\bar M_{KL}} = \dfrac{{3,1}}{{0,1}} = 31$

=> 2 kim loại là Na và K

Câu 38 Trắc nghiệm

Hòa tan 11,5 gam kim loại kiềm R vào nước lấy dư được dung dịch D và 5,6 lít khí H2. Toàn bộ dung dịch D trung hòa vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M và thu được m gam muối khan. Giá trị của V và m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\({n_{{H_2}}} = 0,25\,\,mol\)

Ta có: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,25\,\,mol\)

\( \to V = \dfrac{{0,25}}{{0,5}} = 0,5\) lít

mmuối khan = mkim loại + \({m_{SO_4^{2 - }}} = 11,5 + 0,25.96 = 35,5g\)

Câu 39 Trắc nghiệm

Hoà tan hoàn toàn 35 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nH2 = 1 mol => nH+ cần trung hòa = 2nH2 = 2 mol

Gọi nHCl = 3a mol  => nH2SO4 = a mol

=> nH+ = 3a + 2a = 2  => a = 0,4

=> nCl = nHCl = 3.0,4 = 1,2 mol;  nSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol

Ta có mmuối = mKim loại + mCl + mSO4 = 35 + 1,2.35,5 + 0,4.96 = 116 gam

Câu 40 Trắc nghiệm

Hòa tan 13,1 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hòa Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: mmuối = mkim loại + mCl  =>  mCl = 30,85 – 13,1 = 17,75 gam

=> nHCl = nCl = 0,5 mol

=> nH2 = nHCl / 2 = 0,25 mol => V = 5,6 lít