Câu hỏi:
2 năm trước

Hòa tan hoàn toàn 5,382 gam kim loại M vào nước thì thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch FeCl3 vào X, sau phản ứng thu được 4,922 gam kết tủa. Kim loại M là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Đặt hóa trị của M là n

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2

\(\dfrac{{0,138}}{n}\)          ← \(\dfrac{{0,138}}{n}\)                      (mol)

3M(OH)n + nFeCl3 → nFe(OH)3 + 3MCln

\(\dfrac{{0,138}}{n}\)                    ← 0,046                 (mol)

\( \to \)  Kết tủa là Fe(OH)3

\( \to \)  \({n_{Fe{{(OH)}_3}}} = \dfrac{{4,922}}{{107}} = 0,046\,\,mol\)

Theo phương trình, ta có:

\({n_M} = \dfrac{{0,138}}{n}\,\,mol \to {M_M} = \dfrac{{5,382}}{{\dfrac{{0,138}}{n}}} = 39n\)

Với n = 1, MM = 39 \( \to \) M là Kali (K)

Với n = 2, MM = 78 \( \to \) không thỏa mãn

Với n = 3, MM = 117 \( \to \) không thỏa mãn

Vậy M là Kali (K)

Hướng dẫn giải:

Đặt hóa trị của M là n

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2

3M(OH)n + nFeCl3 → nFe(OH)3 + 3MCln

\( \to \) Kết tủa là Fe(OH)3

Tính toán theo 2 PTHH trên.

Câu hỏi khác