Hòa tan hoàn toàm m gam hỗn hợp Ba và một kim loại kiềm vào nước rồi pha loãng đến 1 lít dung dịch. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được có pH bằng
nH2 = 0,05 mol => nOH- = 2nH2 = 0,1 mol
=> [OH-] = 0,1 / 1 = 0,1 M => pOH = 1
=> pH = 13
Cho m gam Na tan hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là :
Gọi nNa = x mol => nNaOH = x mol
$ = > \,\,\sum {{n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}}$= x + 0,04 mol
pH =13 => pOH = 1 => [OH-] = 10-1 = 0,1M
=> (x + 0,04) / 0,5 = 0,1 => x = 0,01
=> mNa = 0,23 gam
Cho 16 gam hỗn hợp A gồm Ba và Na (có số mol bằng nhau) vào nước dư thu được 1 lít dung dịch Y. Trộn 100 ml dung dịch Y với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M) thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
Gọi nBa = nNa = x mol => 137x + 23x = 16 => x = 0,1 mol
=> Trong 100 ml dung dịch Y chứa 0,01 mol Ba(OH)2 và 0,01 mol NaOH
=> nOH- = 0,01.2 + 0,01 = 0,03 mol
nH+ = 2.0,4.0,0375 + 0,4.0,0125 = 0,035 mol
Phản ứng trung hòa : H+ + OH- → H2O
=> nH+ dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol
=> [H+] = 0,005 / 0,5 = 0,01M => pH = 2
Cho 8,5 gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nH2 = 0,15 mol
Ta có: nOH- = 2nH2 = 0,3 mol
X tác dụng với Fe2(SO4)3 thu được kết tủa là Fe(OH)3
Bảo toàn nhóm OH: ${n_{Fe{{(OH)}_3}}} = \dfrac{1}{3}{n_{O{H^ - }}} = 0,1\,\,mol$
=> m = 107.0,1 = 10,7 gam
Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
nBa(OH)2 = 0,01 mol; nCuSO4 = 0,01 mol
=> nCu(OH)2 = nCu = 0,01 mol; nBaSO4 = nBa(OH)2 = nCuSO4 = 0,01 mol
=> mkết tủa = mCu(OH)2 + mBaSO4 = 0,01.98 + 0,01.233 = 3,31 gam
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là
Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình là $\bar R$
Giả sử nR = 1 mol
nRCl = nR = 1 mol => mRCl =$\bar R$ +35,5 = a (1)
nR2SO4 = 0,5.nR = 0,5 mol => 0,5.(2.$\bar R$+ 96) = 1,1807a (2)
Từ (1) và (2) =>$\bar R$ = 33,67
=> X và Y là Na và K
Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là
nH2 = 0,07 mol
Gọi nNaCl = x mol; nNaOH = y mol
Bảo toàn nguyên tử Na: nNa ban đầu = x + y mol
Bảo toàn e: nNa = 2nH2 => x + y = 2.0,07 (1)
nHCl phản ứng = nNaCl = x mol => mdung dịch HCl = 36,5x.100 / 10 = 365x gam
=> mdd sau phản ứng = mNa + mdd HCl – mH2 = 23.(x + y) + 365x – 2.0,07 = 46,88 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,12; y = 0,02 mol
$ = > \,\,C{\% _{NaCl}} = \dfrac{{0,12.58,5}}{{46,88}}.100\% = 14,97\% $
Cho m gam Na tan hết vào 300 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,1M và HCl 1M) thu được 22,4 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là
nH2SO4 = 0,03 mol; nHCl = 0,3 mol; nH2 = 1 mol
Ta thấy: nH+ = 0,03.2 + 0,3 = 0,36 mol < nH2
=> Na tan trong H+ và trong H2O tạo muối và bazơ
Ta có: nOH- = 2nH2 – nH+ = 2.1 – 0,36 = 1,64 mol
=> chất rắn thu được gồm Na2SO4 (0,03 mol); NaCl (0,3 mol); NaOH (1,64 mol)
=> mchất rắn = 87,41 gam
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Sau phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
nHCl = 0,2.0,1 = 0,02 mol; nCuCl2 = 0,2.0,1 = 0,02 mol
nH2 = 0,02 mol
Khi cho Na, Ba vào dung dịch chứa H+ thì H+ bị khử trước, hết H+ thì H2O mới bị khử
2H+ + 2e → H2
0,02 → 0,02 → 0,01
=> nH2 do khử H2O = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol
nOH- = 2nH2 = 0,01.2 = 0,02 mol
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
0,01 0,02 0,01 (mol)
=> mkết tủa = 0,01.98 = 0,98 gam
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Ba và 0,5 mol K tác dụng hết với 500 ml dung dịch Y gồm HCl 1,2M và CuSO4 0,4M, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
nHCl = 0,6 mol; nCuSO4 = 0,2 mol
2K + 2HCl → 2KCl + H2
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Bảo toàn e: 2nBa + nK = 2nH2 => nH2 = (0,2.2 + 0,5) / 2 = 0,45 mol
=> V = 10,08 lít
Kết tủa thu được gồm BaSO4 và Cu(OH)2
Ta thấy: nBaSO4 = nBa = nCuSO4 = 0,2 mol
Bảo toàn Ba: nBa(OH)2 = nBa ban đầu – nBaCl2 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Vì nBa(OH)2 = 0,15 mol < nCuSO4 = 0,2 mol => số mol Cu(OH)2 tính theo Ba(OH)2 là 0,15 mol
=> mkết tủa = mBaSO4 + mCuSO4 = 61,3 gam
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đặt a và b là số mol của Na, Ba
=> a + 2b = 0,15.2 (1)
mdung dịch giảm = 23a + 137b – 13,98 – 0,15.2 = - 0,1 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,14; b = 0,08
nBaSO4 = 0,06 mol => Ba2+ còn dư 0,08 – 0,06 = 0,02 mol
=> nH2SO4 = 0,06 mol => nHCl = 0,06.1/0,6 = 0,1
Dung dịch X chứa Ba2+ (0,02), Na+ (0,14 mol); Cl- (0,1 mol) và OH-
Bảo toàn điện tích => nOH- = 0,08 mol
=> mrắn = 10,87 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí đktc và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác nếu dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
Quy đổi X thành Ba: x mol; Al: y mol và O : z mol
Ba → Ba+2 +2e Al → Al+3 +3e O + 2e → O-2
2H+ +2e → H2
→ 2x + 3y – 2z =2.0,04=0,08 (1)
Y +CO2 thì Ba(AlO2)2 + CO2 +3H2O → BaCO3 + 2Al(OH)3
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Nếu CO2 dư thì nkết tủa = nAl(OH)3 = 3,12 : 78 = 0,04 mol → nBa(AlO2)2 = 0,02 mol
Bảo toàn Al : y = 0,04 mol( = nAl(OH)3) (2)
Khi CO2 : 0,054 mol thì nAl(OH)3 = 0,04 mol → nBaCO3 = 0,006 mol < ½ nAl(OH)3
→ phản ứng tạo tối đa BaCO3 rồi tan
Bảo toàn C có nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 → 0,054 = 0,006 + 2nBa(HCO3)2 → nBa(HCO3)2 = 0,024 mol
Bảo toàn Ba có x = nBaCO3 + nBa(HCO3)2 = 0,006 + 0,024 =0,03 mol(3)
Từ (1) (2) và (3) → z = 0,05 mol
→ m = 5,99 g
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Bước 1: Tính số mol các chất trong hỗn hợp
Quy đổi hỗn hợp thành Na (a), K (b), O (c).
- BTe: nNa + nK = 2nO + 2nH2 → a + b = 2c + 2.0,02 (1)
- nOH- = nNaOH + nKOH = a + b (mol)
⟹ nH+dư = nH+ (bđ) - nOH- ⟹ 0,1.10-1 = 0,05.3 - (a + b) (2)
- Chất rắn sau cô cạn gồm: NaCl (a) và KCl (b)
⟹ 58,5a + 74,5b = 9,15 (3)
Giải (1), (2), (3) được a = 0,08; b = 0,06; c = 0,05.
Bước 2: Tính giá trị của m hỗn hợp ban đầu
- mhh = 0,08.23 + 0,06.39 + 0,05.16 = 4,98 gam gần nhất với 5 gam.
Hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO. Lấy m gam X hòa tan vào H2O dư thu được 0,07 mol H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 0,18 mol CO2 vào Y thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào Z đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 30 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Bước 1: Xác định thành phần các chất trong Z.
- Do thêm NaOH vào vẫn thu được kết tủa nên dung dịch Z chứa Ba(HCO3)2 và KHCO3.
Bước 2: Tính nK (X), nBa (X), nO (X)
Coi hỗn hợp X gồm K, Ba, O
- Để kết tủa lớn nhất cần ít nhất NaOH thì xảy ra phản ứng:
Ba(HCO3)2 + NaOH ⟶ BaCO3 ↓ + NaHCO3 + H2O
0,03 ⟵ 0,03
- nCO2 = 0,18 mol; nBaCO3 = 0,02 mol; nBa(HCO3)2 = 0,03 mol
- Tính nK (X), nBa (X), nO (X):
+ Bảo toàn Ba: nBa (X) = nBaCO3 + nBa(HCO3)2 = 0,05 mol
+ Bảo toàn C: nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 + nKHCO3 ⟶ nKHCO3 = 0,1 mol ⟶ nK (X) = 0,1 mol
+ Bảo toàn e ⟶ nK + 2nBa = 2nO (X) + 2nH2 ⟶ nO (X) = 0,03 mol
Bước 3: Tính mX
- mX = 0,1.39 + 0,05.137 + 0,03.16 = 11,23 gam.