Peptit X và peptit Y có tổng liên kết bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khi thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
Trả lời bởi giáo viên
Cách 1:
Đặt a là số mol Gly và b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E; c là số mol H2O tạo ra khi aa tạo E
Lượng oxi dùng để đốt cháy E chính là lượng oxi cần dùng để đốt cháy aa ban đầu
C2H5O2N + 2,25O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
a 2,25a 2a 2,5a 0,5a
C5H11O2N + 6,75O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 5CO2 + 5,5H2O + 0,5N2
b 6,75b 0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,22 (1)
nO2 phản ứng = 2,25a + 6,75b = 1,98 (2)
Giải hệ ta có: a = b = 0,22
=> a : b = 1 : 1
Cách 2:
Quy đổi E thành:
C2H3ON: a mol
CH2: b mol
H2O: c mol
nO2 = 2,25a + 1,5b = 1,98
nN2 = a/2 = 0,22
mCO2 + mH2O = 44(2a + b) + 18(1,5a + b + c) = 92,96
—>a = 0,44; b = 0,66; c = 0,08
nN = nGly + nVal = a
nC = 2nGly + 5nVal = 2a + b
—> nGly = nVal = 0,22
=> a : b = 1 : 1
Hướng dẫn giải:
Do lượng oxi dùng để đốt cháy E chính là lượng oxi cần dùng để đốt cháy aa ban đầu
=> Quy đổi hỗn hợp E về Gly: a (C2H5O2N) và Ala: b (C5H11O2N)
+ Bảo toàn nguyên tố N => 0,5a + 0,5b = nN2 (1)
+ nO2 phản ứng = 2,25a + 6,75b (2)
=> a, b