Bài tập đốt cháy peptit

Câu 21 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm axit glutamic và 1 đipeptit cấu tạo từ α-amino axit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt hỗn hợp X cần 1,995 mol O2 thu được 4,256 lít N2 (đktc). Nếu đốt 0,1 mol tripeptit tương ứng đipeptit trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng bao nhiêu gam?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

$\left\{ \begin{gathered}  a mol {C_5}{H_9}N{O_4} + 5,25\,{O_2} \hfill \\ b mol {C_{2x}}{H_{4x}}{N_2}{O_3} + (3x - 1,5)\,{O_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to (0,5a + b){N_2}$

$ \to \left\{ \begin{gathered}  (3x - 1,5)b + 5,25a = 1,995 \hfill \\  0,5a + b = 0,19 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  10,5(0,5a + b) + (3x - 12)b = 1,995\,(1) \hfill \\  (0,5a + b) = 0,19\,(2) \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Thế (2) vào (1) ta được (3x – 12).b = 0 => x = 4

Tripeptit: C12H23N3O4 : 0,1 mol => 1,2 mol CO2 + 1,15 mol H2O

=> mbình tăng = 73,5 gam

Câu 22 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.

Giá trị a: b gần với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phản ứng thủy phân:

A  + NaOH → muối + H2O

C4H9NO2 (B) + NaOH → muối + C2H5OH

→ B là H2NCH2COOC2H5

Gọi số mol của A và B lần lượt là x và y mol

→ $\left\{ \begin{gathered}  x + y = 0,09 \hfill \\  5x + y = 0,21 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}  x = 0,03\,\,mol \hfill \\  y = 0,06\,\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Quy đổi 0,09 mol X thành : C2H3ON : 0,15 mol (bảo toàn nguyên tử N : nN = 5nA) ; H2O (0,03 mol) ; CH2 (z mol) và C4H9NO2 (0,06 mol)

→ 0,09 mol X có mX  = 57.0,15 + 0,03.18 + 14z + 0,06.103 = 15,27 + 14z

Đốt cháy 0,09 mol X có :

${{m}_{C{{O}_{2}}}}$= 44.(0,15.2 + z + 0,06.4) = 23,76 + 44z

${{m}_{{{H}_{2}}O}}$= 18.(0,15.1,5 + 0,03 + z + 0,06.4,5) = 9,45 + 18z

Khi đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X :$\frac{{{m_X}}}{{{m_{C{O_2}}} + \,\,{m_{{H_2}O}}}} = \frac{{41,325}}{{96,975}}$

→ 96,975.(15,27 + 14z) = 23,76 + 44z + 9,45 + 18z → z = 0,09

Bảo toàn nguyên tố Na : a + b = 0,21  (1)

Bảo toàn nguyên tố C : nC trong A + nC trong B = 2nglyxin + 3nalanin + nC (ancol etylic)

→ 0,15.2 + 0,09 + 0,06.4 = 2a + 3b – 0,06.2

→ 2a + 3b = 0,51  (2)

Từ (1) và (2) → $\left\{ \begin{gathered}  a = 0,12 \hfill \\  b = 0,09 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$ → a : b = 4 : 3

Câu 23 Trắc nghiệm

Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít khí O2 (đtkc) thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của muối Ala trong Z gần giá trị nào nhất sau đây

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quy đổi 13,68 gam A thành C2H3ON: a mol; CH2 b mol; H2O c mol

mA = 57a + 14b + 18c = 13,68

nO2 = 2,25a + 1,5b = 0,64125

nN = a = (mA + mO2 – mCO2 – mH2O) / 14 = 0,18 mol

=> a = 0,18; b = 0,1575; c = 0,0675

Hỗn hợp muối tạo ra từ 13,68 gam A và KOH (0,18 mol) là Z

Bảo toàn khối lượng: mZ’ = 22,545

=> nGlyK = 0,0675

Đặt x, y là số mol AlaK và ValK

nN = x + y + 0,0675 = 0,18

nC = 3x + 5y + 0,0675.2 = 2a + b

=> x = 0,09; y = 0,0225

=> %mAlaK = 50,7%

Câu 24 Trắc nghiệm

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nN2 = 0,11 mol

Quy đổi M thành: C2H3ON 0,22 mol; CH2 a mol và H2O b mol

Trong phản ứng thủy phân M

M + KOH → muối + H2O

Bảo toàn khối lượng: mM + mKOH = mmuối + mH2O

=> mKOH – mH2O = 11,42

=> 56.0,22 – 18b = 11,42 => b = 0,05

Đốt muối thu được: nK2CO3 = nKOH / 2 = 0,11

Bảo toàn C: nCO2 = 0,22.2 + a – 0,11 = a + 0,33

Bảo toàn H: nH2O = (0,22.1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a + 0,44

=> 44.(a + 0,33) + 18.(a + 0,44) = 50,96 => a = 0,46

=> mM = 19,88 gam

Đặt x và y là số mol của X, Y => nM = x + y = 0,05

nKOH = 4x + 5y = 0,22

=> x = 0,03 và y = 0,02

Đặt u, v là số mol của Ala và Val

=> nN = u + v = 0,22 và nC = 3u + 5v = nCO2 + nK2CO3 = 0,9 (bảo toàn C)

=> u = 0,1 và v = 0,12

X: (Ala)p(Val)4-p

Y: (Ala)q(Val)5-q

=> nAla = 0,03p + 0,02q = 0,1 => 3p + 2q = 10

Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = q = 2 hoặc p = 0 và q = 5

Xét p = q = 2 => Y là (Ala)2(Val)3

=> %mY = 0,02.457 / 19,88 . 100% = 45,98% (chọn C)

Xét p = 0 và q = 5 => Y là (Ala)5

=> %mY = 0,02.373 / 19,88 .100% = 37,525% (không có đáp án)

Câu 25 Trắc nghiệm

Hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Gly -Ala - Gly (trong đó X, Y có cùng số liên kết peptit và đều được tạo thành từ alanin và valin; MX > MY) có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:1. Đốt cháy hoàn toàn 76,08 gam hỗn hợp A cần 4,356 mol O2 và sinh ra 10,2144 lít N2 (đktc). Số nguyên tử hidro trong phân tử Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nN2(đktc) = 10,2144:22,4 = 0,456 (mol)

Quy đổi hỗn hợp peptit A thành: \(\left\{ \begin{gathered}CONH:0,912\,(mol)\,(Do\,BTNT\,N) \hfill \\ C{H_2}:\,\,b\,\,(mol) \hfill \\ {H_2}O:c(mol) \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Đốt A chỉ có CONH và CH2 cháy

\(\begin{gathered} CONH\, + \frac{3}{4}{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}C{O_2} + \frac{1}{2}{H_2}O + \frac{1}{2}{N_2} \hfill \\ 0,912 \to 0,684\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol) \hfill \\ \,\,\,\,\,C{H_2}\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,1,5{O_2}\,\,\,\,\xrightarrow{{{t^0}}}C{O_2} + {H_2}O \hfill \\ 2,448 \leftarrow (4,356 - 0,684)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol) \hfill \\\end{gathered} \)

→ nCH2 = 2,448 (mol) = b (mol)

BTKL ta có: mA = 0,912.43 + 2,448.14 + 18c = 76,08  → c= 0,144 (mol)

Vậy \(\left\{ \begin{gathered}{n_X} = 0,048\,(mol) \hfill \\ {n_Y} = 0,072\,(mol) \hfill \\ {n_Z} = 0,024\,\,(mol) \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Đặt số nguyên tử nito có trong X và Y là n

BTNT "N" ta có: 0,048n + 0,072n +0,024.3 = 2nN2 = 0,912 → n =7

→ X, Y là heptappetit

Số mol C trong X, Y là: nC(X,Y) = 0,912 + 2,448 - 0,024.7 = 3,192 (mol)

Đặt CTPT

\(\begin{gathered} \left\{ \begin{gathered} X:{(Ala)_x}{(Val)_{7 - x}}:0,048 \hfill \\ Y:{(Ala)_y}{(Val)_{7 - y}}:0,072 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\\xrightarrow{{BTNT\,C}}0,048.{\text{[}}(3x + 5(7 - x){\text{]}} + 0,072.{\text{[}}(3y + 5(7 - y){\text{]}} = 3,192 \hfill \\ \xrightarrow{{}}\,0,096x + 0,144y = 1,008 \hfill \\ \xrightarrow{{}}2x + 3y = 21 \hfill \\ do\,x,y\, < 7 \to \left\{ \begin{gathered} x = 6 \hfill \\ y = 3 \hfill \\ \end{gathered}  \right.hoac\left\{ \begin{gathered} x = 3 \hfill \\ y = 5 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,thoa\,man \hfill \\ \to \left\{ \begin{gathered} X:{(Ala)_6}Val \hfill \\ Y:{(Ala)_3}{(Val)_4} \hfill \\ \end{gathered}  \right.hoac\,\left\{ \begin{gathered} X:{(Ala)_3}{(Val)_4} \hfill \\ Y:{(Ala)_5}{(Val)_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\ \end{gathered} \)

Vì đề bài cho MX > MY nên chọn cặp nghiệm \(\,\left\{ \begin{gathered} X:{(Ala)_3}{(Val)_4} \hfill \\Y:{(Ala)_5}{(Val)_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

→ CTPT của Y là: ­5C3H7NO2 + 2C5H11NO2 - 6H2O = C25H45O8N7

→ Số nguyên tử H có trong Y là 45

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Do khi đốt a mol mỗi peptit đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol mà các peptit đều được tạo từ các aminoaxit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên các peptit này có số lượng mắt xích như nhau.

Giả sử số mắt xích mỗi peptit là k → CTTQ: CnH2n+2-2k+kNkOk+1

CnH2n+2-2k+kNkOk+1→ nCO2 + (n+1-0,5k)H2O

              a                  na        a(n+1-0,5k)

→ na - a(n+1-0,5k) = a → k = 4

Vậy các peptit đều là tetrapeptit

Đặt npeptit = a mol → nNaOH = 4a mol; nH2O = a mol

BTKL: m peptit + mNaOH = m muối + mH2O → 69,8 + 4a.40 = 101,04 + 18a → a = 0,22 mol

Đặt số mol muối của Ala và Val lần lượt là x và y (mol)

+) BTNT “Na”: x + y = nNaOH = 0,88 (1)

+) m muối = 111x + 139y = 101,04 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,76 mol và y = 0,12 mol

Sơ đồ bài toán: \(69,8(g)\left\{ \begin{array}{l}X\\Y\\Z:0,16\end{array} \right. + NaO{H_{vua\,du}} \to \left\{ \begin{array}{l}Ala - Na:a\\Val - Na:b\end{array} \right.\)

BTNT “C”: nC(X) = 2nAla-Na + 5nVal-Na = 2.0,76 + 5.0,12 = 2,12 mol

→ C trung bình = 2,12 : 0,22 = 9,6 chứng tỏ trong X có peptit có số C nhỏ hơn 9,6

Số mắt xích Val trung bình = 0,12 : 0,22 = 0,54 → Có peptit không chứa Val

→ C(Z) = 8 → Z là Ala4 (M = 89.4 - 18.3 = 302)

→ nAla(X, Y) = 0,76 - 0,16.4 = 0,12

Mặt khác:

nX + nY = 0,22 - 0,16 = 0,06 mol

mX + mY = m hh - mZ = 69,8 - 0,16.302 = 21,48 gam

→ M(X, Y) = 21,48 : 0,06 = 358 → Y là Ala3Val (M = 330)

Do Ala2Val2 (M = 358) nên X không thể là chất này. Có 2 trường hợp sau:

TH1:

X là AlaVal3 (x mol)

Y là Ala3Val (y mol)

x + y = 0,06

x + 3y = nAla(X,Y) = 0,12

→ x = y = 0,03 loại do không thỏa mãn nX < nY

TH2:

X là Val4 (x mol)

Y là Ala3Val (y mol)

nAla(X,Y) = 3y = 0,12 → y = 0,04 → x = 0,02 (thỏa mãn)

→ %mX = (0,02.414/69,8).100% = 11,86% gần nhất với 12%

Câu 27 Trắc nghiệm

X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,90 gam kết tủa. Mặt khác cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của  m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giả sử amino axit có t cacbon

- Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C): nkết tủa = nBaCO3 = nCO2 = nC(X)

=> 295,5 : 197 = 0,1.5t => t = 3

Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:

CH3-CH(NH2)-COOH (Ala)

Vậy Y có CTPT là (Ala)6

- Phản ứng thủy phân Y: (Ala)6 + 6NaOH → 6Ala-Na + H2O

=> nAla-Na = 6nY = 0,9 mol => mmuối = 0,9.111 = 99,90 gam

Câu 28 Trắc nghiệm

Ba chất hữu cơ X, Y, Z là peptit mạnh hở, đều chứa các gốc Ala và Val. Khi đốt cháy hết cùng một số mol X hoặc Y thì đều thu được lượng CO2 bằng nhau. Đun nóng 75,44 gam hỗn hợp M (gồm 5a mol X, 5a mol Y và a mol Z) với dung dịch NaOH dư thu được 0,22 mol muối D và 0,7 mol muối E. Biết tổng số gốc α - aminoaxit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 14. Khối lượng chất Z trong 75,44 gam M gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Do đốt cùng số mol của X hoặc Y đều thu được lượng CO2 bằng nhau mà số C của Ala là 3 và số C của Val là 5 (không biểu diễn được dưới dạng tuyến tính 5 = 3k với k nguyên) nên suy ra X và Y là đồng phân của nhau. Nên ta coi như X và Y giống nhau và đều là X.

- Giả sử X, Y có số liên kết peptit là n; Z có số liên kết peptit là m

Tổng gốc của X, Y, Z: (n + 1) + (n + 1) + (m + 1) = 14 => 2n + m = 11 (*)

- Quy đổi: 10X + Z → X10Z (T) + 10H2O

Gọi peptit sau khi quy đổi là T => Số liên kết peptit = 10n + m + 10

+ Khi n = 1, m = 9 thì liên kết peptit của T đạt giá trị nhỏ nhất là 10.1 + 9 + 10 = 29

+ Khi m = 1, n = 5 thì liên kết peptit tủa T đạt giá trị lớn nhất là 10.5 + 1 + 10 = 61

=> 29 ≤ lk peptit của T ≤ 61

Ta có: nD / nE = 11 / 35 => T có dạng (D11E35)k có số liên kết peptit là 46k - 1

=> 29 ≤ 46k - 1 ≤ 61 => 0,65 ≤ k ≤ 1,35 => k = 1 (T là D11E35, nT = 0,22/11 = 0,02)

=> Số lk peptit của T là 45 => 10n + m + 10 = 45 (**)

Kết hợp (*) và (**) => n = 3 (X, Y là tetrapeptit) và m = 5 (Z là hexapeptit)

10X + Z → D11E35 (T) + 10H2O

0,2 ← 0,02 ← 0,02

Giả sử M chứa: DuE4-u (0,2 mol) và (DvE6-v (0,02 mol)

nD = 0,2u + 0,02v = 0,22 có nghiệm duy nhất u = 1 và v = 1 thỏa mãn

=> M chứa: DE3 (0,2 mol) và DE5 (0,02 mol)

Mà mM = 0,2(MD + 3ME - 3.18) + 0,02(MD + 5.ME - 5.18) = 75,44 => MD = 117; ME = 89

=> Z là ValAla5

=> mZ = 0,02.(117 + 89.5 - 18.5) = 9,44 gam gần nhất với 9,50 gam

Câu 29 Trắc nghiệm

Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bảo toàn nguyên tố Oxi : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,55 mol = (Số liên kết peptit + 2).nX

=> Số liên kết peptit = 9

nN2 = 0,5nN(X) = 5nX = 0,25 mol

Bảo toàn khối lượng : mX = mN2 + mCO2 + mH2O – nO2 = 36,4g

=> Với 0,025 mol X có khối lượng 18,2g

=> nNaOH = 10nX = 0,25 mol => nNaOH 

=> nH2O = nX = 0,025 mol

Bảo toàn khối lượng : m = mX + mNaOH bđ – mH2O = 33,75g

Câu 30 Trắc nghiệm

Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:

X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O

Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O

Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.

Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH

Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol CO2 => Số C trong X là 29

X có dạng A3B4

Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.

=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5

Vậy A là Ala, B là Glu

*Xét phản ứng đốt b gam E trong O2:

Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là Ala2Glun hay;

(C3H7O2N)2(C5H9O4N)n - (n+1)H2O hay C5n+6H7n+12O3n+3Nn+2

\({C \over H} = {{{n_{C{O_2}}}} \over {2{n_{{H_2}O}}}} \to {{5n + 6} \over {7n + 12}} = {{0,675} \over {0,5625.2}} \to n = 1,5\)

=> Công thức trung bình là Ala2Glu1,5

*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:

nAla-Na = 0,15.2 = 0,3 mol

nGlu-Na2 = 0,15.1,5 = 0,225 mol

=> m muối = 0,3.(89 + 22) + 0,225.(147 + 22.2) = 76,275 gam gần nhất với giá trị 76 gam

Câu 31 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và α -amino axit Y (CnH2n+1O2N). Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có nHCl = 0,3 mol => nNH2 = 0,3 mol => X có số \(\overline N  = \frac{{{n_N}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5\)

nNaOH = 0,26 mol => nCOOH = 0,26 mol => X có số \(\overline {{\rm{ - COO - }}}  = \frac{{0,26}}{{0,2}} = 1,3\)

Vì X tạo từ các hợp chất no, mạch hở nên số liên kết π trong X là \(\overline {\, - C{\rm{OO - }}}  - \frac{{\overline N }}{2} = 1,3 - \frac{{1,5}}{2} = 0,55\)

Khi đốt cháy X thì thu được CO2, H2O và N2

Bảo toàn N có nN2 = 0,3 : 2 = 0,15 mol

Bảo toàn C có nCO2 = nCaCO3 = 0,96 mol

Lại có số mol X là : \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{{\pi _X} - 1}} = \frac{{0,96 - {n_{{H_2}O}}}}{{0,55 - 1}}\)= 0,2 mol => nH2O = 1,05 mol

Ta có a = nCO2 + nH2O + nN2 = 0,96 + 1,05 + 0,15 = 2,16 mol

Câu 32 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 0,120 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+3O2N) và muối của axit cacboxylic hai chức Y (CmH2m+4O4N2) cần vừa đủ 0,258 mol O2, thu được 0,720 mol hỗn hợp CO2, N2 và H2O. Mặt khác, khi cho 0,120 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp Z gồm hai chất khí, đều làm xanh quỳ tím ẩm và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

X có công thức CnH2n+3O2N nên là muối của axit đơn chức.

Ta thấy các muối đều no nên có thể quy đổi thành:

\(\left\{ \begin{array}{l}HCOON{H_4}:a\\{(COON{H_4})_2}:b\\C{H_2}:c\end{array} \right. + {O_2}:0,258 \to 0,72\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:a + 2b + c(BT:C)\\{H_2}O:2,5{\rm{a}} + 4b + c(BT:H)\\{N_2}:0,5{\rm{a}} + b(BT:N)\end{array} \right.\)

(1) nE = a + b = 0,12

(2) n sản phẩm = a + 2b + c + 2,5a + 4b + c + 0,5a + b = 0,72

(3) BTNT "O" → 2a + 4b + 2.0,258 = 2(a + 2b + c) + 2,5a + 4b + c

Giải (1) (2) (3) được a = 0,072; b = 0,048; c = 0,048

Như vậy hỗn hợp quy đổi: \(\left\{ \begin{array}{l}HCOON{H_4}:0,072\\{(COON{H_4})_2}:0,048\\C{H_2}:0,048\end{array} \right.\)

Ta thấy \({n_{C{H_2}}} = {n_{{{(C{\rm{OON}}{{\rm{H}}_4})}_2}}} = 0,048\) nên 1 nhóm CH2 trả về cho (COONH4)2.

Mà do khi phản ứng với NaOH thu được hỗn hợp khí làm xanh quỳ tím ẩm nên hỗn hợp E chứa:

HCOONH4 (0,072 mol) và CH3NH3OOC-COONH4 (0,048 mol)

→ Muối chứa HCOONa (0,072 mol) và NaOOC-COONa (0,048 mol)

→ m muối = 0,072.68 + 0,048.134 = 11,328 gam

Câu 33 Trắc nghiệm

X là một α-amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp R gồm a mol X và a mol đipeptit tạo thành từ X bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hỗn hợp Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 25,54 gam chất tan và có 1,008 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nếu đun nóng hỗn hợp R với một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH (có cùng nồng độ mol) thu được m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

BTNT "N" → nX + 2nY = 2nN2 → a + 2a = 2.0,045 → a = 0,03

*Xét dẫn sản phẩm vào NaOH:

+ Nếu chỉ tạo Na2CO3 thì bảo toàn Na ta có: nNa2CO3 = 0,5.nNaOH = 0,2 mol

→ m chất tan = 0,2.106 = 21,2 gam

+ Nếu chỉ tạo NaHCO3 thì bảo toàn Na ta có: nNaHCO3 = nNaOH = 0,4 mol

→ m chất tan = 0,4.84 = 33,6 gam

Theo đề bài: 21,2 < m chất rắn = 25,54 < 33,6

→ Tạo 2 muối Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol)

Ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{NaOH}} = 2{\rm{x}} + y = 0,4\\{m_{chat\,\tan }} = 106{\rm{x}} + 84y = 25,54\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,13\\y = 0,14\end{array} \right.\)

BTNT "C" → nCO2 = nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0,27 mol

Giả sử a.a có n nguyên tử C → 0,03n + 0,03.2n = 0,27 → n = 3 → X là Ala

Nếu đun nóng R với hỗn hợp NaOH và KOH có cùng nồng độ mol thì áp dụng bảo toàn điện tích suy ra muối chứa các ion với số mol:

H2N-CH(CH3)-COO- (0,03 + 0,03.2 = 0,09 mol)

Na+ (0,045 mol); K+ (0,045 mol)

→ m muối = 0,09.88 + 0,045.(23 + 39) = 10,71 gam