Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan. Giá trị của V là :
Gọi công thức chung muối của kim loại kiềm là A2CO3 và muối của kim loại kiềm thổ là BCO3
A2CO3 + 2HCl → 2ACl + CO2 + H2O
BCO3 + 2HCl → BCl2 + CO2 + H2O
Gọi x là tổng số mol hh muối cacbonat
Ta có nHCl = 2nhh muối cacbonat = 2x
nCO2 = nH2O = nhh muối cacbonat = x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mhh muối cacbonat + mHCl = mmuối clorua + mCO2 + mH2O
=> 5,33 – 4,78 = 36,5.2.x – 18x – 44x
=> x = 0,05 mol
=> V = 1,12 lít
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị V và m lần lượt là
nH+ = 0,02 + 0,06 = 0,08 mol; nHCO3-= 0,03 mol; nCO32-= 0,06 mol
Đổ từ từ dung dịch axit vào hỗn hợp muối
CO32- + H+ → HCO3-
0,06 0,06 0,06 mol
HCO3- + H+ →CO2 + H2O
0,02 0,02 mol => V = 0,448 lít
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,06 0,06 mol
nSO4 2- = 0,06 mol
nBa2+ = 0,15 mol
=> nBaSO4 = nBaCO3 = 0,06 mol
=>Vậy m = 0,06.233 + 0,06.197 = 25,8 gam
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
nBa(OH)2 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,03 mol
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH
Sau phản ứng dung dịch có 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3
Khi thêm từ từ HCl đến khi có khí thoát ra
OH- + H+ → H2O
CO32- + H+ → HCO3-
=> nHCl = 0,25V = nOH + nCO3 = 0,02 mol => V = 0,08 lít = 80 ml
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol KHCO3 và 0,06 mol Na2CO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và KHSO4 0,3M được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol CO2. Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol BaCl2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
nH+ = 0,08 mol; nHCO3- = 0,03 mol; nCO32- = 0,06 mol
Gọi x và y lần lượt là số mol của HCO3- và CO32- đã phản ứng
${HCO_3^ - {\text{ + }}{H^ + }\; \to C{O_2} + {\text{ }}{H_2}O}$
${\;x\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\;x\;\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x}$
${CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to \;C{O_2} + {\text{ }}{H_2}O}$
${\;y\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;2y\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;y}$
Do mỗi dung dịch hỗn hợp nhỏ xuống đều chứa và với số mol ion trong từng giọt tỉ lệ tương ứng với số mol ban đầu của mỗi ion nên để tính số mol CO2 (x + y) ta giải hệ
$\left\{ \begin{gathered}\dfrac{x}{y} = \dfrac{{{n_{HCO_3^ - }}}}{{{n_{CO_3^{2 - }}}}} = \dfrac{{0,03}}{{0,06}} = 0,5 \hfill \\x + 2y = 0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,016 \hfill \\y = 0,032 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
=> nCO2 = x + y = 0,048 mol
Do đó dung dịch sau phản ứng có chứa $\left\{ \begin{gathered}HCO_3^ - :0,03 - x = 0,014 \hfill \\CO_3^{2 - }:0,06 - y = 0,028 \hfill \\SO_4^{2 - }:0,06\,\, \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Khi thêm dung dịch chứa 0,06 mol OH- và 0,15 mol Ba2+ vào dung dịch Y
Vì nOH- > 2.nHCO3- => HCO3- tạo hết thành CO32-
=> ∑nCO3 = 0,014 + 0,028 = 0,042 mol
Vì nBa2+ > nCO3 + nSO4 => nBaCO3 = nCO3 = 0,042 mol; nBaSO4 = nSO4 = 0,06 mol
=> mkết tủa = 197.0,042 + 233.0,06 = 22,254 gam
Hấp thu hoàn toàn 896 ml CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
nCO2 = 0,04 mol
nBa(OH)2 = 0,02 mol và nNaOH =0,06 mol → nOH- = 0,1
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
→ Phản ứng dư OH- : Ba2++ CO32- → BaCO3
→ DD X chứa NaOH : 0,02 mol và Na2CO3 : 0,02 mol
X + HCl thì HCl + NaOH → NaCl + H2O
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
→ nHCl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol →V = 0,04 : 0,5 = 0,08 lít = 80ml
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). giá trị của x là
nCO2(đktc) = 4,032 :22,4 = 0,18 (mol)
Khi cho H+ từ từ vào dd hỗn hợp x (mol) CO32- và 0,2 mol HCO3- sẽ xảy ra phản ứng theo thứ tự
H+ + CO32- → HCO3-
x ← x (mol)
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
(0,48-x) → (0,48-x)
Có khí CO2 thoát ra tức là phản ứng (1) đã xảy ra xong, CO32- pư hết
=> nCO2 = 0,48 - x = 0,18
=> x = 0,3 (mol)
Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ mol 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Xét dung dịch Y :
Y tác dụng được với 0,16 mol NaOH nên Y có HCO3- : HCO3- + OH- → CO32- + H2O
→ nHCO3 = 0,16 mol
Y + HCl : 0,32 mol thì H+ + HCO3- → H2O + CO2
BaCO3 +2H+ → Ba2+ +H2O + CO2
Có thế có : CO32- + 2H+ → H2O + CO2
→ nCO3 + nBaCO3 = ( 0,32 – 0,16 ) : 2 = 0,08 mol
Xét phản ứng Na2CO3 và KHCO3 + Ba(HCO3)2
CO32- + Ba2+ → BaCO3
Bảo toàn C có nNa2CO3 = nCO3(Y) + nBaCO3 = 0,08 → nKHCO3 = 0,04
Sau pư có nHCO3 = 0,04 + 2nBa(HCO3)2 = 0,16
→ nBa(HCO3)2 = 0,06 → pư trên có CO32- dư nên nBaCO3 = 0,06
→ mBaCO3 = 11,82 g