Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là :
H2NCH2COOH + C2H5OH → H2NCH2COOC2H5 + H2O
0,4 1,3 0,32 mol
→ nếu phản ứng hết thì C2H5OH dư → tính hiệu suất theo H2NCH2COOH
\(= > {\rm{ }}H\% = \dfrac{{0,32}}{{0,4}}.100\% = 80\% \)
Cho sơ đồ chuyển hóa :
$A\xrightarrow[-N{{H}_{3}},-{{H}_{2}}O]{\text{dd}.NaOH,{{t}^{0}}}B\xrightarrow[-N{{a}_{2}}S{{O}_{3}}]{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}C\xrightarrow[-{{H}_{2}}{{O}_{{}}}]{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH,{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}C{{H}_{3}}-CH\left( N{{H}_{3}}HS{{O}_{4}} \right)-COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}$
Chất A là :
Vì A phản ứng với NaOH sinh ra NH3 và H2O → loại C và D
Vì sản phẩm cuối cùng thu được $C{{H}_{3}}-CH\left( N{{H}_{3}}HS{{O}_{4}} \right)-COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}$
→ A chứa 2 nguyên tử N (1 nhóm NH2 và 1 nhóm của muối amoni)
→ A là : CH3-CH(NH2)-COONH4
B : CH3-CH(NH2)-COONa
C : CH3-CH(NH3HSO4)-COOH
Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 1,12 lít N2 (đktc); 13,2 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 44,5. CTCT của A là
\({{n}_{C}}:\text{ }{{n}_{H}}_{{}}:\text{ }{{n}_{N}}=0,3:0,7:0,1=3:7:1\)
→ CTPT của X dạng (C3H7OxN)n
MA = 44,5.2 = 89 → X là C3H7O2N
X là este của glyxin và ancol etylic
Este X được điều chế từ α – amino axit và ancol etylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
MX = 103 => X là NH2CH2COOC2H5
n X = 0,1; n KOH = 0,28
Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và KOH tác dụng với HCl
=> Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và KCl (0,28 mol)
=> m G = 0,1 . 111,5 + 0,28 . 74,5 = 32,01 gam