Bài tập sự điện phân 1 muối

Câu 21 Trắc nghiệm

Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuCl2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình điện phân :

CuCl2 → Cu + Cl2

0,05        ←      0,05

Gọi nCuCl2 dư = a mol

CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu

a             a                      a

=> 64a – 56a = 1,2 => a = 0,15

=> nCuCl2 = a + 0,05 = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol

=> CM CuCl2 = 0,2 / 0,2 = 1M

Câu 22 Trắc nghiệm

Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

2Al2O3 → 4Al + 3O2 (1)

C + O2 → CO2 (2)

2C + O2 → 2CO (3) 

2,24 lít X + Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,02 mol

Do X = 32 → hỗn hợp X có CO2 (0,02 mol); CO (x mol) và O2 dư (y mol) 

=> nX = 0,02 + x + y = 0,1  (1)

MX = 0,02.44 + 28x + 32y = 0,1.2.16  (2)

(1) và (2) => x = 0,06;  y = 0,02

Bảo toàn O => nO2 sinh ra do điện phân $=\frac{0,02.2\text{ }+\text{ }x\text{ }+\text{ }2y}{2}=0,07\text{ }mol$

$=>\text{ }{{n}_{Al}}=\frac{4.{{n}_{O}}}{3}=\text{ }\frac{0,28}{3}\text{ }mol\text{ }=>\text{ }m=2,52\text{ }gam$

Xét tỉ lệ: 0,1 mol X ứng với 2,52 gam Al

    3 kmol X  => mAl = 75,6 kg Al

Câu 23 Trắc nghiệm

Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, I = 1,93A.

- Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,007 mol khí tại anot.

- Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,024 mol khí.

Kim loại M và thời gian t là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khí tại anot là O2

${n_{{O_2}}} = 0,007\,\,mol\,\, =  > \,\,t = \frac{{96500.4.0,007}}{{1,93}} = 1400\,\,(s)$

Vì anot chỉ có nước điện phân => sau thời gian gấp đôi sẽ thu được số mol O2 ở anot và số mol e trao đổi cũng gập đôi

$ =  > {\text{ }}{n_{e{\text{ }}(2t)}} = 2.{n_{e\,\,(t)}} = 2.0,007.4 = 0,056\,\,mol$

nH2 (catot) = 0,024 – 0,007.2 = 0,01 mol

Ta có: ${n_e} = {\text{ }}2.{n_{{H_2}}} + 2.{n_{MS{O_4}}} = 0,056{\text{ }} =  > {n_{M{\text{S}}{O_4}}} = 0,018\,mol\,$

$ =  > {\text{ }}{M_{M{\text{S}}{O_4}.5{H_2}O}} = \frac{{4,5}}{{0,018}} = 250\,\, =  > \,\,M = 64$ (Cu)

Câu 24 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ trong thì thu được 1 gam Cu. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu có giá trị gần nhất

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng công thức Faraday để tính khối lượng chất thoát ra ở điện cực.

Khối lượng Cu thoát ra ở điện cực bằng:

 \({m_{Cu}} = \frac{{A.I.t}}{{n.F}} \to t = \frac{{{m_{Cu}}.n.F}}{{A.I}} = \frac{{1 \times 96500 \times 2}}{{64 \times 1}} = 3015,625\left( s \right)\) = 50 phút 15 giây

Câu 25 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch CuSO4 một thời gian thu được tổng thể tích khí là 11,2 lít. Trong đó một nửa lượng khí được sinh ra từ cực dương và một nửa được sinh ra từ cực âm. Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo bài ra một nửa lượng khí được sinh ra từ cực dương và một nửa được sinh ra từ cực âm nên VO2 = VH2 = 5,6 (lít)

Suy ra: nO2 = nH2 = 0,25 (mol)

Dùng bảo toàn electron ta có: ne cho = ne nhận

Suy ra 4.nO2 = 2.nCu2+ + 2.nH2 ⇔ 4. 0,25 = 2.nCu2+ + 2.0,25 → nCu2+ = 0,25 (mol)

Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch là mCuSO4 = 0,25.160 = 40 (gam)

Câu 26 Trắc nghiệm

Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(n_{CuSO_4}=0,4.0,2=0,08mol\)

Khí thu được ở anot là O2 → \({n_{{O_2}}} = \frac{{0,224}}{{22,4}} = 0,01(mol)\)

Tại anot (+): \(2{H_2}O \to 4{H^ + } + {O_2} + 4{\rm{e}}\)

\( \to {n_{e(an{\rm{o}}t)}} = 4{n_{{O_2}}} = 0,04(mol)\)

Ta thấy: \(2{n_{C{u^{2 + }}(ban\,dau)}} > 4{n_{{O_2}}}\) → Tại catot Cu2+  chưa bị điện phân hết

Tại catot (-): \(C{u^{2 + }} + 2{\rm{e}} \to Cu\)

                                0,04 → 0,02 (mol)

→ mcatot tăng = mCu = 0,02.64 = 1,28 gam

Câu 27 Trắc nghiệm

Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: nAgNO3 = 0,15 mol

2AgNO+ H2O → 2Ag + 2HNO3 + ½ O2

Khi cho Fe vào Y thu được hỗn hợp kim loại chứng tỏ trong Y có chứa AgNO3

            2AgNO+ H2O → 2Ag + 2HNO3  + ½ O2

              x mol                            x mol                                                                

            3Fe   +    2NO3-  +  8H+   →   3Fe2+  +  2NO  +   4H2O (do Fe còn dư).

          0,375x                    x mol

              Fe     +    2Ag+    →   3Fe2+  +    2Ag

         0,5y mol     y mol                            y mol

 Giải hệ: x + y = 0,15 

            108.y - (0,375x + 0,5y).56 = 14,5 - 12,6 = 1,9

→ x = 0,1 mol

→ t = (96500.0,1)/2,68 = 3600 giây = 60 phút.

Câu 28 Trắc nghiệm

Điện phân 200 ml dung dịch KOH 2M (D = 1,1 g/cm3) với điện cực trơ. Khi ở catot thoát ra 2,24 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Biết rằng nước bay hơi không đáng kể. Dung dịch sau điện phân có nồng độ phần trăm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\({n_{{H_2}}} = 0,1mol\)

Ở catot:  2H2O + 2e → 2OH- + H2

                        0,2      0,2 ←  0,1

Ở anot: 4OH- → O2   +  4e + 2H2O

            0,2      0,05 ←  0,2

Ta thấy lượng OH- không đổi

m dd ban đầu = 200.1,1 = 220 gam

\({m_{dd\:sau}} = {m_{dd\:bd}} - {m_{{H_2}}} - {m_{{O_2}}} = 220 - 0,2 - 1,6 = 218,2(g)\)

\(C\%  = \frac{{{m_{KOH}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%  = \frac{{22,4}}{{218,2}}.100\%  = 10,27\% \)

Câu 29 Trắc nghiệm

Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45 g. Kim loại đó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Catot ion kim loại điện phân trước 

\(m=\dfrac{{AIt}}{{nF}}=\dfrac{{A\times6 \times 1740}}{{2\times 96500}}=3,45\)

→ \(A \approx 64\)

Vậy kim loại là Cu.