Một hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO và Al có khối lượng 65,7 gam. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hòa tan A trong dung dịch HCl thu được 16,8 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan A trong dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng xong còn lại 34,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong A là
Trả lời bởi giáo viên
8Al + 3Fe3O4 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow\) 4Al2O3 + 9Fe (1)
2Al + 3CuO \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow\)Al2O3 + 3Cu (2)
TH1: Al hết → Fe dư tác dụng với HCl tạo khí H2
${n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,75\,mol$
Bảo toàn nguyên tố Fe : ${n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{{n_{Fe}}}}{3}$= 0,25 mol → ${n_{F{e_3}{O_4}}} = $ 58 gam
${n_{Al}} = \frac{8}{3}{n_{F{e_3}{O_4}}}$=> mAl = 18 gam
=> ${m_{F{e_3}{O_4}}}$+ mAl = 76 gam > mM = 65,7 gam (vô lí)
TH2: Al dư => hỗn hợp A chứa Fe, Cu, Al2O3 và Al dư
Gọi nAl dư = x mol, nFe = y mol và nCu = z mol có trong hỗn hợp A
Theo (1) và (2) : ${n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{4{n_{Fe}}}}{9} + \frac{{{n_{Cu}}}}{3} = \frac{{4y}}{9} + \frac{z}{3}$
Bảo toàn khối lượng : mM = mA = 65,7 gam
→ 27x + 56y + 64z + 102.( $\frac{{4y}}{9} + \frac{z}{3}$ ) = 65,7 (3)
Bảo toàn e : $2.$${n_{{H_2}}} = 3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}}$→ 2.0,75 = 3x + 2y (4)
34,8 gam chất rắn gồm Fe và Cu không phản ứng → 56y + 64z = 34,8 (5)
Từ (3), (4), (5) \(\left\{ \matrix{
x = 0,2 \hfill \cr
y = 0,45 \hfill \cr
z = 0,15 \hfill \cr} \right.\)
Chất có khối lượng phân tử bé nhất là Al=> %mAl = $\frac{{0,2.27}}{{65,7}}.100\% $ = 8,219%
Hướng dẫn giải:
TH1: Al hết → Fe dư tác dụng với HCl tạo khí H2
+) Bảo toàn nguyên tố Fe : \({n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{{n_{Fe}}}}{3}\)
+) \({n_{Al}} = \frac{8}{3}{n_{F{e_3}{O_4}}}\)
+) mAl +\({m_{F{e_3}{O_4}}}\)= > mM gam (vô lí)
TH2: Al dư => hỗn hợp A chứa Fe, Cu, Al2O3 và Al dư
Gọi nAl dư = x mol, nFe = y mol và nCu = z mol có trong hỗn hợp A
Bảo toàn khối lượng : mM = mA = 5,54 gam
Bảo toàn e : 2\({n_{{H_2}}} = 3{n_{Al}} + 2{n_{Fe}}\)
34,8 gam chất rắn gồm Fe và Cu không phản ứng