Hòa tan 17,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 227,3 gam dung dịch HNO3 30%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X (không có NH4+) và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm 2 chất có tỉ lệ mol 2 : 3). Cho 100 ml dung dịch KOH 7,5M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 62,3 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X là
Trả lời bởi giáo viên
nHNO3 = 1,1 mol; nKOH = 0,75 mol
Gọi nFe = x mol; nCu = y mol => mhh A = 56x + 64y = 17,6 (1)
Hòa tan hết kim loại bằng dung dịch HNO3 => X có Cu(NO3)2, có thể Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2và có thể HNO3 dư
=> kết tủa Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được CuO và Fe2O3
=> mCuO + mFe2O3 = 80x + 80y = 24 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,1
Cô cạn Z thu được rắn T có KNO3 và có thể có KOH dư
+ Nếu T không có KOH thì nKNO2 = nKOH = 0,75 mol
=> mKNO2 = 63,75 ≠ 62,3 => loại TH này => T có KOH dư
Ta có : nKNO2 + nKoh dư = 0,75 mol
Và 85.nKNO2 + 56.nKOH dư = 62,3
=> nKNO2 = 0,7 mol; nKOH dư = 0,05 mol
+) Nhận thấy nếu HNO3 dư thì X gồm Fe(NO3)3 0,2 mol và Cu(NO3)2 : 0,1 mol và HNO3 dư
=> nNO3 trong B = 3.0,2 + 2.0,1 = 0,8 mol > 0,7 mol
=> dung dịch B chứa Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2: 0,1mol
\( \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{F{e^{2 + }}}} + {n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\2{n_{C{u^{2 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{KN{O_3}}} = 0,7\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{F{e^{2 + }}}} = 0,1\,\,mol\\{n_{F{e^{3 + }}}} = 0,1\,\,mol\end{array} \right.\)
Coi hỗn hợp khí B gồm N và O
Bảo toàn nguyên tố N: nN(B) = 1,1 – 0,7 = 0,4 mol
Bảo toàn e: \(2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} = - 2{n_O} + 5{n_N}\)
=> 2nO = 0,4.5 - 2.0,1 -3.0,1 - 0,1.2 = 0,8 mol
=> nO = 0,65 mol
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 17,6 + 227,3 – 0,65.16 – 0,4.14 = 228,9 gam
=> C%Fe(NO3)3 = 0,1.242.100% / 228,9 = 10,57%
Hướng dẫn giải:
Gọi nFe = x mol; nCu = y mol => mhh A = 56x + 64y = 17,6
+) mCuO + mFe2O3 = 80x + 80y = 24
Cô cạn Z thu được rắn T có KNO3 và có thể có KOH dư
+ Nếu T không có KOH thì nKNO2 = nKOH = 0,75 mol
=> mKNO2 = 85.0,75 = 63,75 ≠ 62,3 => loại TH này => T có KOH dư
Ta có : nKNO2 + nKOH dư = 0,75 mol và 85.nKNO2 + 56.nKOH dư = 62,3
=> nKNO2 = 0,7 mol; nKOH dư = 0,05 mol
+) Tính mol NO3- trong B giả sử phản ứng sinh ra Fe3+ và Cu2+ so sánh với NO3- tính ra ở chất rắn
=> dung dịch B chứa Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2
\( \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{F{e^{2 + }}}} + {n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{Fe}}\\2{n_{C{u^{2 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{KN{O_3}}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{F{e^{2 + }}}}\\{n_{F{e^{3 + }}}}\end{array} \right.\)
Coi hỗn hợp khí B gồm N và O
Bảo toàn nguyên tố N: nN(B)
Bảo toàn e: \(2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} = 2{n_O} + 5{n_N}\)
=> Khối lượng dung dịch sau phản ứng
=> C%Fe(NO3)3