Khi đốt cháy este mà ta thu được nCO2 = nH2O thì có thể kết luận gì về este
Este no đơn chức mạch hở có CTTQ: CnH2nO2
Khi đốt cháy luôn luôn thu được: nCO2 = nH2O
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho m g H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4mol\\
{n_{CO2}} = {n_{H2O}} = 0,4mol\\
= > {m_{{H_2}O}} = 0,4.18 = 7,2\,\,gam
\end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 đktc. Công thức phân tử este là
Gọi CTPT \({\rm{Es}}te:{C_n}{H_{2n}}{O_2}(n \ge 2)\)
\( - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol\)
\(\begin{array}{l}
- BTNT\,C:\,0,2 = 0,1.n = > n = 2\\
= > {\rm{Es}}te:{C_2}{H_4}{O_2}
\end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể là este
Đốt cháy este thu được nCO2 = nH2O → este no, mạch hở, đơn chức.
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại:
\({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,2\) => Este no, đơn chức, mạch hở.
Khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ta luôn có:
Este no đơn chức mạch hở có CTTQ: CnH2nO2
Khi đốt cháy luôn luôn thu được: ${n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}}$
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
\(\begin{gathered}{n_{H2O}} = \dfrac{{3,6}}{{18}} = 0,2mol \hfill \\{n_{CO2}} = {n_{H2O}} = 0,2mol \hfill \\= > {n_{CO2}} = 0,2.22,4 = 4,48\,\,lit \hfill \\ \end{gathered} \)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là
\(\begin{gathered}- {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{19,8}}{{44}} = 0,45mol \hfill \\{n_{{H_2}O}} = 0,45mol \hfill \\- {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} \hfill \\= > {\text{Es}}te:{C_n}{H_{2n}}{O_2}(n \geqslant 2):0,15mol \hfill \\- BTNT\,C:\,0,45 = 0,15.n = > n = 3 \hfill \\= > {\text{Es}}te:{C_3}{H_6}{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \)
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
- Gọi este có CTPT: CnH2nO2
\(\begin{align} & {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}+(\dfrac{3n-2}{2}){{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(\dfrac{3n-2}{2})\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,n \\ & {{n}_{CO2}}={{n}_{O2(pu)}}<=>(\dfrac{3n-2}{2})=n<=>n=2 \\ & =>CTPT\,\,\text{Este}\,\,\,\text{:}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{4}}}{{\text{O}}_{\text{2}}} \\ & -CTCT:\,HCOOC{{H}_{3}}:metylfomiat \\ \end{align}\)
Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở A phải dùng 0,35 mol O2. Sau phản ứng thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của A là
-Gọi este có CTPT: CnH2nO2
\(\begin{gathered} {C_n}{H_{2n}}{O_2} + (\dfrac{{3n - 2}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O \hfill \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(\frac{{3n - 2}}{2})\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,n \hfill \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,35\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3 \hfill \\\end{gathered} \)
\(\begin{gathered}= > (\dfrac{{3n - 2}}{2}).0,3 = 0,35.n < = > n = 3 \hfill \\ = >CTPT\,\,{\text{Este}}\,\,\,{\text{:}}{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{6}}}{{\text{O}}_{\text{2}}} \hfill \\ \end{gathered} \)
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
\(\begin{align} & {{n}_{CO2}}={{n}_{H2O}}=0,26(mol) \\ & =>\text{Es}te:{{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}} \\ & {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}+(\dfrac{3n-2}{2}){{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O \\ & \dfrac{0,26}{n}\leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,26 \\ & =>\frac{0,26}{n}(14n+32)=7,8<=>n=2 \\ & Este:{{C}_{2}}{{H}_{4}}{{O}_{2}} \\ \end{align}\)
Hỗn hợp X gồm các chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là:
- X có dạng tổng quát: CnH2nO2
=> Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,8 mol
=> m = 35,2g
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là
-Hỗn hợp gồm: metyl propionat và etyl axetat là đồng phân của nhau có cùng CTPT là: C4H8O2
\({n_{hh}} = \dfrac{{4,4}}{{88}} = 0,05\,\,mol\)
\({C_4}{H_8}{O_2} + 5{O_2} \to 4C{O_2} + 4{H_2}O\)
\(0,05\,\,\,\,\, \to \,0,25\)
\){V_{{O_2}}} = 5,6lit\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{O_2}}} = {\text{ }}0,3\,mol} \\ {{n_{{H_2}O}} = 0,3\,mol} \end{array}\)
nH2O = nCO2
=> Các este đều là este no, đơn chức mạch hở: CnH2nO2
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: nO2 (trong este) + 2nO2 cháy = 2 *nCO2 +nH2O
\({n_{{O_2}\,trong\,{\text{es}}te}} = \dfrac{{7,4 - 0,3.12 - 0,3.2}}{{32}} = 0,1\,mol\)
\( = > n{\,_{{\text{este}}}}{\text{ = 0,1mol}}\)
CnH2nO2 → nCO2
0,1 0,3
=> Số nguyên tử C là n = 0,3 : 0,1 = 3
$ = > CTPT\,{C_3}{H_6}{O_2}$
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
\(\begin{gathered}{n_{C{O_2}}} = 0,145\,mol \hfill \\{n_{{O_2}}} = 0,1775\,mol \hfill \\ \end{gathered} \)
\(\begin{gathered}{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2} + (1,5\overline n - 1){O_2} \to \overline n C{O_2} + \overline n {H_2}O \hfill \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1775\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,145 \hfill \\ \end{gathered} \)
\(= > \overline n .0,1775 = 0,145.(1,5\overline n - 1) = > \overline n = 3,625\)
- X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp \(= > \left\{ \begin{gathered}{C_3}{H_6}{O_2} \hfill \\{C_4}{H_8}{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
\({n_{{O_2}}} = 0,275mol\)
\(\left. \begin{gathered}{n_{C{O_2}}} = 0,25mol \hfill \\{n_{{H_2}O}} = 0,25mol \hfill \\ \end{gathered} \right\} = > X,Y\,no,don\,chuc:{C_n}{H_{2n}}{O_2}\)
\(BTNT:O = > {n_{O(Z)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 0,2mol\)
\(= > {n_Z} = 0,1\)
\(\overline C = \dfrac{{{n_{CO2}}}}{{{n_Z}}} = \dfrac{{0,25}}{{0,1}} = 2,5\)
\(= > Z:\left\{ \begin{gathered}X:{C_2}{H_4}{O_2}(HCOOC{H_3}) \hfill \\Y:{C_3}{H_6}{O_2}(C{H_3}COOC{H_3}) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(BTKL:m + {m_{O2}} = {m_{CO2}} + {m_{H2O}} = > m = {m_{CO2}} + {m_{H2O}} - {m_{O2}} = 6,7gam\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
\({n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{20}}{{100}} = 0,2mol\)
Do dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư nên ta có:
\(= > {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,2mol\)
\(Số\,nguyên\,tử\,C = \dfrac{{0,2}}{{0,1}} = 2\)
=> Este là HCOOCH3
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là
- Đốt cháy este no đơn chức:\({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}} = a\,mol\)
\( {\text{ }}{m_ \uparrow } = {\text{ }}{m_{C{O_2}}} + {\text{ }}{m_{{H_2}O\;}}\)
\(< = > 6,2{\text{ }} = 44.a + 18.a{\text{ }}\)
\( = > a = 0,1\,mol\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là
- Đốt cháy este no đơn chức mạch hở luôn cho \({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}} = a\)
\({m_ \uparrow } = {\text{ }}{m_{C{O_2}}} + {\text{ }}{m_{{H_2}O\;}}\)
\(< = > {\text{ }}12,4{\text{ }} = {\text{ }}44.a + 18.a{\text{ }}\)
\(= > {\text{ }}a{\text{ }} = 0,2mol\)
\({n_{CaC{O_3}}} = {\text{ }}{n_{C{O_2}}} = {\text{ }}0,2{\text{ }}\)
\(= > {\text{ }}{m_{CaC{O_3}}} = {\text{ }}20{\text{ }}gam\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no đơn chức mạch hở. Sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 3,8g. Khối lượng kết tủa tạo ra là:
- Đốt cháy este no đơn chức mạch hở CnH2nO2: ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}$
$\Delta m \downarrow {\text{ }} = {\text{ }}m \downarrow -{\text{ }}{m_{C{O_2}}}-{\text{ }}{m_{{H_2}O}}$
$ = > 3,8{\text{ }} = {\text{ }}100{n_{C{O_2}}}{\text{ }}-{\text{ }}44{n_{C{O_2}}}{\text{ }}-{\text{ }}18{n_{C{O_2}}}$
$= > {n_{C{O_2}}} = 0,1\,mol$
$ - {n_{CaC{O_3}}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_{C{O_2}}} = 0,1mol$
$= > m \downarrow = 10g$