Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 39,8 gam X vào nước, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 34,2 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Trả lời bởi giáo viên
Quy đổi hỗn hợp X thành Na, Ba, O.
Gọi số mol Na, Ba, O lần lượt là a, b, c (mol) → 23a + 137b + 16c = 39,8 (1)
nH2 = 0,2 mol \({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,2\,mol\) → b = 0,2 (2)
\(Na \to \mathop {Na}\limits^{ + 1} + 1e\) \(O \to \mathop O\limits^{ - 2} + 2e\)
a → a c → 2c
\(\mathop {Ba}\limits^0 \to \mathop {Ba}\limits^{ + 2} + 2e\) \(\mathop H\limits^{ + 1} + 2e \to \mathop {{H_2}}\limits^0 \)
0,2 → 0,4 0,4 \( \leftarrow \) 0,2
Áp dụng định luật bảo toàn electron a + 0,4 = 2c + 0,4 (3)
Từ (1),(2),(3) → a = 0,4; b = 0,2; c = 0,2
\({n_{O{H^ - }}} = {n_{Na}} + 2{n_{Ba}} = 0,4 + 0,2.2 = 0,8\) mol
\({n_{C{O_2}}} = 0,6\,mol\)
\(T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,8}}{{0,6}} = 1,333\)
=> \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)= 0,8 – 0,6 = 0,2 mol = \({n_{B{a^{2 + }}}} = > {m_{Bac{o_3}}}\) = 39,4 gam
Hướng dẫn giải:
Quy đổi hỗn hợp X thành Na, Ba, O.
Gọi số mol Na, Ba, O lần lượt là a, b, c (mol)
+) Khối lượng hh X => PT (1)
+) nBa = nBa(OH)2 → b (2)
+) Áp dụng định luật bảo toàn electron => PT (3)
Từ (1),(2),(3) → a; b; c
+) \({n_{O{H^ - }}} = {n_{Na}} + 2{n_{Ba}}\)
+) Xét \(T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\)
+) \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)
+) So sánh \({n_{CO_3^{2 - }}}\) với \({n_{B{a^{2 + }}}}\) => số mol kết tủa