PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết phép chia
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
II. Chuẩn bị
- GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Gv |
Hoạt động của Trò |
||||||
1 Khởi động(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới a/Giới thiệu: (1’) b/Phát triển các hoạt động (27’) - Hoạt động 1: - Hoạt động 2: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) |
- Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài 4 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách - Nhận xét của GV. - Phép chia. - Giới thiệu phép chia. 1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 2. Giới thiệu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô? - Viết là 6: 2 = 3. Dấu: gọi là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia cho 3 - Vẫn dùng 6 ô như trên. - GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? - Viết 6: 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6: 2 = 3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6: 3 = 2 - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6: 2 = 3 3 x 2 = 6 6: 3 = 2 - Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4 x 2 = 8 8: 2 = 4 8: 4 = 2 HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Bảng chia 2. |
- Hát - 2 HS lên bảng sửa bài 4 - HS thực hành. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” - HS lập lại. - HS lập lại. - HS lập lại. - HS lập lại. - HS đọc và tìm hiểu mẫu - HS làm theo mẫu - HS làm tương tự như bài 1. |