Ôn tập phép cộng và phép trừ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần).
- Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Ghi bảng bài 3,4.
2. Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS. |
1. Bài cũ: (4') Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ. - Ghi: 100 – 38; 100 - 7; 100 – x = 53 - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: (27') Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu gì? - Viết bảng: 9 + 7 =? - Viết tiếp: 7 + 9 =? có cần nhẩm để tìm kết quả? Vì sao? - Viết tiếp: 16 – 9 =? - 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9? vì sao? - Đọc kết quả 16 – 7? - Yêu cầu học sinh làm tiếp. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Dạy buổi 2 Bài 3: Yêu cầu gì? - Viết bảng: - Hỏi: 9 + 8 =? - Hãy so sánh 1 + 7 và 8? - Vậy 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không vì sao? - Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải? - Nhận xét, cho điểm. Bài 5: Yêu cầu gì? - GV viết bảng: 72 + c = 72. - Hỏi điền số nào vào ô trống vì sao? - Em làm thế nào để tìm ra 0? - 72 + 0 =?, 85 + 0 =? - Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào? - Kết luận: Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó. 3. Củng cố: (4') - Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. - Dặn dò - Học bài. |
- 2 em đặt tính và tính, tìm x. Lớp bảng con. - Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Tính nhẩm. - Nhẩm, báo kết quả: 9 + 7 = 16. - Không cần vì đã biết: 9 + 7 = 16, có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. - Nhẩm: 16 – 9 = 7. - Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - 16 – 7 = 9. - Làm vở BT - HS đọc sửa bài. Viết số - 1 + 7 = 8. - Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 ta ghi ngay kết quả là 17. - 2- 3 em nhắc lại. - Làm tiếp vở BT. - 1 em đọc đề. - Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây. - Số cây lớp 2B trồng được. - Bài toán về nhiều hơn. - Tóm tắt Giải. Số cây lớp 2B trồng được: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây. - Điền số 0 vì 72 + 0 = 72. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết: 72 – 72 = 0. - HS tự làm phần b. 85 - c = 85 - Muốn tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu: 85 – 85 = 0. 72 + 0 = 72, 85 + 0 = 85. - Bằng chính số đó. - Nhiều em nhắc lại. - Hoàn thành bài tập. |