Giáo án Toán 2 bài 16: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số mới nhất

15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

I/ MỤC TIÊU:

1Kiến thức:

  • Biết cách thực hiện các phép trừ dạng: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
  • Lập và học thuộc lòng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
  • Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

2Kĩ năngRèn thuộc nhanh bảng trừ, giải toán đúng.

3Thái độ: Phát triển tư duy toán học.

II/ CHUẨN BỊ:

1Giáo viênQue tính.

2Học sinhSách toán, vở BT, bảng con, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1Bài cũ: (4')

Ghi: 34 - 18 53 - 5 83 - 25

- Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.

- Nhận xét.

2Dạy bài mới: (27')

Hoạt động 1Luyện tập.

Bước 1: 15 - 6

Nêu bài toán: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Làm thế nào để tính được số que tính còn lại?

- Hỏi: 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính?

- Vậy 15 – 6 =?

- Viết bảng ; 15 – 6 = 9

Bước 2:

- Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính?

- Vậy 15 – 7 =?

- Viết bảng 15 – 7 = 8

- Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 - 9

Bước 3: 16 trừ đi một số.

- Nêu: Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Hỏi: 16 bớt 9 bằng mấy?

- Vậy 16 – 9 =?

- Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7?

- Gọi HS đọc bài.

Bước 4: 17, 18 trừ đi một số.

- Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.

- Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức.

Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài 1: Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả.

- Khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 – 1 và ghi kết quả là 6.

- Nhận xét cho điểm.

3Củng cố:(4')

- Trò chơi “Nhanh mắt, khéo tay”

- Nêu luật chơi (STK/ tr 176)

- Nhận xét. - Tuyên dương, nhắc nhở.

Dặn dò: HTL bảng trừ.

- 3 em lên bảng đặt tính và tính.

- Bảng con.

- 2 em HTL.

- 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Nghe và phân tích.

- Thực hiện: 15 - 6

- Cả lớp thao tác trên que tính.

- Còn 6 que tính.

- 15 – 6 = 9

- Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.

15 – 7 = 8

15 – 8 = 7

15 – 9 = 6

- Đọc bảng công thức.

- Đồng thanh.

- Thao tác trên que và trả lời: còn lại 7 que tính.

- 16 bớt 9 còn 7

16 – 9 = 7

16 – 8 = 8

16 – 7 = 9

- Đọc bài, đồng thanh

- Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả.

- 1 em lên bảng điền kết quả.

17 – 8 = 9

17 – 9 = 8

18 – 9 = 9

- Nhận xét, đọc lại bảng công thức.

- Ghi kết quả các phép tính.

- Nhiều em trả lời.

- Vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1 hay 7 – 1.

- Nhiều em tập giải thích các bài khác.

- Thi đua giữa các tổ.

- Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.