Giáo án Toán 2 bài 3: Các số tròn chục từ 110 đến 200 mới nhất

CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200

I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

  • Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
  • Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200
  • So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học.
  • Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác và ham thích học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

  • Giáo viên: Bảng phụ. Phiếu bài tập. Thước đo độ dài.
  • Học sinh: SGK, bảng con, phấn màu. Vở bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Gọi HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết học trước, kiểm tra một số vở của học sinh khác.

- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho học sinh

B. BÀI MỚI:

1) Giới thiệu: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200

2) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

@ Số tròn chục từ 110 đến 200:

a- Ôn các số tròn chục đã học:

- Gv gắn lên bảng hình vẽ.

- Gọi vài học sinh lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết.

- Học sinh nêu tên các số tròn chục và cách viết:

(10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100)

- Gv yêu cầu học sinh nhận xét về đặc điểm của số tròn chục.

b- Học tiếp các số tròn chục:

- Gv nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục và trình bày lên bảng như SGK

- Gv cho học sinh quan sát dòng thứ nhất của bảng và nêu nhận xét:

+ Hình vẽ cho biết có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Gọi học sinh điền kết quả trên bảng.

- Gv hướng dẫn học sinh đọc số. Chú ý đối chiếu cách đọc số 10 suy ra cách đọc số 110 …

- Tương tự với các số khác, giáo viên hướng dẫn học sinh đọc

c- So sánh các số tròn chục:

- Gv gắn lên bảng

- Gv yêu cầu học sinh viết số vào chỗ chấm. Sau đó so sánh hai số: 120 và 130. Cuối cùng điền dấu so sánh <, > vào ô trống.

- Gv cho học sinh nhận xét và so sánh hai số 120 và 130 (mà không nhìn hình vẽ)

- Gv nhận xét chữ số ở các hàng

3) Luyện tập thực hành:

a-Bài 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài

- Gv hướng dẫn học sinh làm bài mẫu

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

b-Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

c-Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

d- Bài 4:

- Gv cho học sinh chép đề bài vào vở rồi tự điền dấu so sánh >, < vào chỗ chấm

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

đ- Bài 5:

- Gv cho học sinh lấy mô hình và xếp được hình giống hình mẫu

- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. Mỗi học sinh lên bảng xếp

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

IV- CỦNG CỐDẶN DÒ:

- Gv cho HS thi đọc và viết các số tròn chục đến 200.

- Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: “CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110”.

- HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết học trước. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.

1) Học sinh lắng nghe

- Học sinh theo dõi

- Vài học sinh lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết. Và nêu tên các số tròn chục và cách viết: (10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100)

- Học sinh nhận xét về đặc điểm của số tròn chục.

- Học sinh theo dõi

- Học sinh quan sát dòng thứ nhất của bảng và nêu nhận xét theo yêu cầu

- 1 học sinh điền kết quả trên bảng.

- Học sinh theo dõi. Chú ý đối chiếu cách đọc số 10 suy ra cách đọc số 110 …

- Học sinh quan sát

- Học sinh viết số vào chỗ chấm. Sau đó so sánh hai số: 120 và 130. Cuối cùng điền dấu so sánh <, > vào ô trống

- Hs nhận xét và so sánh hai số 120 và 130 (mà không nhìn hình vẽ)

- Học sinh nhận xét chữ số ở các hàng

- HS nêu: Điền số thích hợp vào ô trống

- HS tự làm bài theo yêu cầu của giáo viên

- So sánh các số 110 đến 120

- Học sinh tự làm bài.

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm

- Học sinh tự làm bài.

- Học sinh lên bảng thực hiện.

- Điền dấu <, > vào chỗ chấm

- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

HSKK làm bài 1, 2, 3

- Học sinh thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên

- Học sinh lắng ghe và thực hiện theo yêu cầu.