CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200
- So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học.
- Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác và ham thích học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ. Phiếu bài tập. Thước đo độ dài.
- Học sinh: SGK, bảng con, phấn màu. Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết học trước, kiểm tra một số vở của học sinh khác. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho học sinh B. BÀI MỚI: 1) Giới thiệu: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài: @ Số tròn chục từ 110 đến 200: a- Ôn các số tròn chục đã học: - Gv gắn lên bảng hình vẽ. - Gọi vài học sinh lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết. - Học sinh nêu tên các số tròn chục và cách viết: (10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100) - Gv yêu cầu học sinh nhận xét về đặc điểm của số tròn chục. b- Học tiếp các số tròn chục: - Gv nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục và trình bày lên bảng như SGK - Gv cho học sinh quan sát dòng thứ nhất của bảng và nêu nhận xét: + Hình vẽ cho biết có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Gọi học sinh điền kết quả trên bảng. - Gv hướng dẫn học sinh đọc số. Chú ý đối chiếu cách đọc số 10 suy ra cách đọc số 110 … - Tương tự với các số khác, giáo viên hướng dẫn học sinh đọc c- So sánh các số tròn chục: - Gv gắn lên bảng - Gv yêu cầu học sinh viết số vào chỗ chấm. Sau đó so sánh hai số: 120 và 130. Cuối cùng điền dấu so sánh <, > vào ô trống. - Gv cho học sinh nhận xét và so sánh hai số 120 và 130 (mà không nhìn hình vẽ) - Gv nhận xét chữ số ở các hàng 3) Luyện tập thực hành: a-Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Gv hướng dẫn học sinh làm bài mẫu - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. b-Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. c-Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh lên bảng thực hiện. - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. d- Bài 4: - Gv cho học sinh chép đề bài vào vở rồi tự điền dấu so sánh >, < vào chỗ chấm - Gọi học sinh lên bảng thực hiện - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. đ- Bài 5: - Gv cho học sinh lấy mô hình và xếp được hình giống hình mẫu - Gv theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. Mỗi học sinh lên bảng xếp - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. IV- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Gv cho HS thi đọc và viết các số tròn chục đến 200. - Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: “CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110”. |
- HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết học trước. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. 1) Học sinh lắng nghe - Học sinh theo dõi - Vài học sinh lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết. Và nêu tên các số tròn chục và cách viết: (10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100) - Học sinh nhận xét về đặc điểm của số tròn chục. - Học sinh theo dõi - Học sinh quan sát dòng thứ nhất của bảng và nêu nhận xét theo yêu cầu - 1 học sinh điền kết quả trên bảng. - Học sinh theo dõi. Chú ý đối chiếu cách đọc số 10 suy ra cách đọc số 110 … - Học sinh quan sát - Học sinh viết số vào chỗ chấm. Sau đó so sánh hai số: 120 và 130. Cuối cùng điền dấu so sánh <, > vào ô trống - Hs nhận xét và so sánh hai số 120 và 130 (mà không nhìn hình vẽ) - Học sinh nhận xét chữ số ở các hàng - HS nêu: Điền số thích hợp vào ô trống - HS tự làm bài theo yêu cầu của giáo viên - So sánh các số 110 đến 120 - Học sinh tự làm bài. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Học sinh tự làm bài. - Học sinh lên bảng thực hiện. - Điền dấu <, > vào chỗ chấm - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên * HSKK làm bài 1, 2, 3 - Học sinh thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên - Học sinh lắng ghe và thực hiện theo yêu cầu. |