100 Trừ đi một số
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số.
- Thực hành tính trừ dạng “100 trừ đi một số” (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có hai chữ số, tính viết và giải bài toán).
2. Kĩ năng: Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Que tính, bảng cài.
- Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS. |
1. Bài cũ: (4') - Ghi: 65 – 27 78 - 29 47 – 9 - 8 - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: (27') Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 100 - 36 a/ Phép trừ 100 – 36 Nêu vấn đề: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Giáo viên viết bảng: 100 - 36 - Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp. - Em nêu cách đặt tính và tính? - Bắt đầu tính từ đâu? - Vậy 100 - 36 =? Viết bảng: 100 – 36 = 64 b/ Phép tính: 100 – 5: Nêu vấn đề: - Gọi 1 em lên đặt tính. - Em tính như thế nào? - Ghi bảng: 100 – 5 = 95 Hoạt động 2: Luyện tập . Bài 1: Tính - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Yêu cầu gì? - Viết bảng: 100 – 20 =? 10 chục – 2 chục = 8 chục. 100 – 20 = 80 - 100 là mấy chục? - 20 là mấy chục? - 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? - Vậy 100 – 20 = ? - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Bài toán GV hướng dẫn - Chấm điểm- nhận xét - 3. Củng cố:(4') - Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì? - Dặn dò-Học bài. |
- 3 em đặt tính và tính,tính nhẩm. Lớp bc. 100 trừ đi một số. - Nghe và phân tích đề toán. - 1 em nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 100 - 36 - 1 em lên đặt tính và tính. - Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) *0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1 *3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1. *1 trừ 1 bằng 0 viết 0. - Vậy 100 – 36 = 64. - Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính. - Nghe và phân tích đề toán. - 1 em nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 100 - 5 - 1 em lên đặt tính và tính. Vậy 100 – 5 = 95 * HSKK lên bảng làm. Lớp làm bảng con. - Nêu cách thực hiện các phép tính. - Nhận xét. - Tính nhẩm - 1 em đọc. - 1 em nêu: 10 chục. - 2 chục. - Là 8 chục. - 100 – 20 = 80. - HS làm bài (tương tự làm tiếp các bài còn lại) - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng – Lớp làm vào vở Tóm tắt: Buổi sáng bán: 100 hộp Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng: 24 hộp Buổi chiều: hộp? Bài giải Số hộp sữa buổi chiều bán được là: 100 – 24 = 76 (hộp) Đáp số: 76 hộp - Nhận xét - HSTL |