Giáo án Toán 2 bài 10: 13 trừ đi một số 13 - 5 mới nhất

13 trừ đi một số: 13 - 5

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

  • Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
  • Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.

2. Kĩ năng: Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

* HSKK làm bài 2

II/ CHUẨN BỊ:

  • Giáo viên: 1 bó, 1 chục que tính và 3 que rời.
  • Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1Bài cũ: (4')

- Luyện tập tìm số bị trừ.

- Nhận xét, cho điểm.

2Dạy bài mới: (27')

Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 13 - 5

a/ Nêu vấn đề: Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- Giáo viên viết bảng: 13 – 5.

b/ Tìm kết quả.

- Còn lại bao nhiêu que tính?

- Em làm như thế nào?

- Vậy còn lại mấy que tính?

- Vậy 13 - 5 =? Viết bảng: 13 - 5 = 8.

c/ Đặt tính và tính.

- Em tính như thế nào?

- Bảng công thức 13 trừ đi một số.

- Ghi bảng.

- Xoá dần bảng công thức 13 trừ đi một số cho HS học thuộc

Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài 1: Tính nhẩm:

- Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không, vì sao?

- Khi biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả 13 – 9 và 13 – 4 không, vì sao?

- Nhận xét, cho điểm.

Bài 2: Tính theo cột dọc.

- Nhận xét, cho điểm.

Bài 3Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

13 và 9;

13 và 6;

13 và 8.

- Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ?

- Nhận xét, cho điểm.

Bài 4: Giải bài toán.

- Bán đi nghĩa là thế nào?

- Nhận xét cho điểm.

3Củng cố:(4')

- Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò - Học bài.

2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con.

- 13 trừ đi một số 13 – 5.

- Nghe và phân tích đề toán.

- 1 em nhắc lại bài toán.

- Thực hiện phép trừ 13 - 5

- HS thao tác trên que tính, lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que..

- 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.

- Còn lại 8 que tính.

- Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + 2 = 5).

- Vậy còn lại 8 que tính.

* 13 - 5 = 8.

- Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3. Viết dấu kẻ gạch ngang.

- Tính từ phải sang trái: 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.

- Nhiều em nhắc lại.

- HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.

- Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.

- HTL bảng công thức.

- HS thi đua theo tổ mỗi tổ 1 cột.

- Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.

- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.

- Làm tiếp phần b.

HSKK lên bảng làm bài

- Lớp làm bảng con

- 1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.

- 3 em lên bảng.

- Lớp làm bài vào vở đổi vở kiểm tra nhau.

- 1 em đọc đề

- Bán đi nghĩa là bớt đi.

- Giải và trình bày lời giải.

- 1 em HTL.

Học bài.