Giáo án Toán 2 bài 10: Bảng chia 2 mới nhất

BẢNG CHIA 2

I. Mục tiêu

Giúp HS:

  • Lập bảng chia 2.
  • Thực hành chia 2.
  • Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2)
  • HS làm được các BT 1, 2. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi.

II. Chuẩn bị

  • GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)

III. Các hoạt động

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’)

3. Bài mới

a/Giới thiệu: (1’)

b/Phát triển các hoạt động (27’)

(Hoạt động 1:

(Hoạt động 2:

4. Củng cố:(2’)

5. Dặn dò:(1’)

Phép chia.

- Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:

4 x 3 = 12

5 x 4 = 20

- GV nhận xét.

- Bảng chia 2

Giới thiệu bảng chia 2

1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2

- Nhắc lại phép nhân 2

- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)

a) Nhắc lại phép chia

- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

b) Nhận xét

- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8: 2 = 4

2. Lập bảng chia 2

- Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2.

- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.

Thực hành

Bài 1: HS nhẩm chia 2.

Bài 2: Cho HS tự giải bài toán.

Bài giải

Số kẹo mỗi bạn được chia là:

12: 2 = 6 (cái kẹo)

Đáp số: 6 cái kẹo

Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng

- HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào?

- GV nhận xét - Tuyên dương.

- Gọi HS đọc lại bảng chia 2

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Một phần hai

- Hát

- HS thực hiện. Bạn nhận xét.

- HS đọc phép nhân 2

- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8

- HS viết phép chia 8: 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa

- HS lập lại.

- HS tự lập bảng chia 2

- HS học thuộc bảng chia 2.

- HS nhẩm chia 2.

- HS tự giải bài toán.

- HS tính nhẩm kết quả

Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12: 2.

- HS nhận xét.