SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm và biết điền vào các số tròn trăm vào các vạch tia số.
- Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác và ham thích học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ. Phiếu bài tập.
- Học sinh: SGK, bảng con, phấn màu. Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết học trước, kiểm tra một số vở của học sinh khác. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho học sinh B. BÀI MỚI: 1) Giới thiệu, ghi đề: * SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài: a- So sánh các số tròn trăm: - Gv gắn các hình vuông biểu diễn các số trình bày như hình vẽ SGK - Gv yêu cầu học sinh so sánh hai số này và điền vào tiếp các dấu <, >. - Gv yêu cầu học sinh cả lớp đọc - Gv và học sinh làm việc tiếp như vậy với các số 200, 400 + Hãy so sánh hai số nêu trên và điền dấu >, < và đọc? - Gv viết bảng: 200 … 300 500 … 600 300 … 200 600 … 500 400 … 500 200 … 100 - Gv yêu cầu học sinh lên bảng điền dấu so sánh <, > vào chỗ chấm. - Gv kết luận 3) Hướng dẫn luyện tập thực hành: a-Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Gv tổ chức học sinh làm vào bảng con - Gọi học sinh lên bảng thực hiện. - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. b-Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Tiến hành như bài tập 1 - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh lên bảng thực hiện. - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. c-Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài - Gv gợi ý cách điền các số thích hợp vào chỗ trống, các số cần điền là các số tròn trăm theo chiều tăng dần. - Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh. - Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “ Sắp xếp các số tròn trăm”. + Mục đích: Củng cố cho học sinh về so sánh các số tròn trăm và theo thứ tự các số tròn trăm - Gv hướng dẫn cách chơi IV- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Gv tổng kết giờ học, nhận xét và dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau:“ CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200” |
+ HS lên bảng làm bài tập + Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh lắng nghe - Học sinh theo dõi - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Cả lớp đọc - Học sinh tiếp tục làm theo hướng dẫn của giáo viên + Học sinh trả lời theo yêu cầu - Học sinh theo dõi - Học sinh lên bảng điền dấu >, < vào chỗ chấm. - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh lên bảng thực hiện - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh tự làm bài - Học sinh lên bảng thực hiện - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh theo dõi - Học sinh thực hiện chơi theo hướng dẫn của giáo viên - Học sinh theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. |