Bảng nhân 5
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3...) và học thuộc lòng bảng nhân 5.
- Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, ...
- Kế sẵn nội dung bài tập 3 trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung các hoạt động học tập |
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động |
||||||||||||||||||||||
I. KIỂM TRA BÀI CŨ: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
- Gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân vừa tìm được. II. BÀI MỚI: *. Giới thiệu bài: Chúng ta sẽ cùng tiếp tục học bảng nhân có thừa số là 5 qua bài: Bảng nhân 5. 1.Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5: - Có mấy chấm tròn? - 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần ta được phép nhân: 5 x 1 = 5 - Lập phép tính tương tự với 5 được lấy 2 lần? 5 x 2 = 10 - Lần lượt lập các phép tính nhân với thừa số 5, các thừa số lần lượt là 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. 2.Học thuộc lòng bảng nhân 5: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm:
- Nêu thừa số trong phép nhân 5 x 9 = 45? - Tích của phép nhân 5 x 4 là gì? Bài 2: Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Dựa vào đâu bài chúng ta có thể tóm tắt? Dựa vào đâu chúng ta viết câu trả lời? Tóm tắt: 1 tuần làm : 5 ngày 4 tuần làm : ...ngày? Giải: 4 tuần mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày - Ai có câu trả lời khác? (Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là:) Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống: - Nhận xét dãy số có gì đặc biệt? (các số hơn kém nhau 5 đơn vị)
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Chơi trò chơi kiểm tra bảng nhân 5? - Về nhà ôn lại bảng nhân 5. |
- 2 HS lên bảng làm, lớp đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Lớp NX, trả lời câu hỏi. - GV đánh giá, cho điểm - GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng. - HS ghi tên bài vào vở. - HS quan sát bảng và trả lời - GV lần lượt viết các phép nhân trong bảng nhân 5 dựa vào câu hỏi gợi ý. - GV giảng và chốt kiến thức. - GV cho cả lớp một vài phút để học thuộc. - GV yêu cầu HS đọc theo tổ - HS đọc, GV xoá dần nội dung bảng nhân cho HS học thuộc lòng. - 2 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng. - HS trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá cho điểm. - 2 HS cùng bàn đổi vở chấm chéo. - 2 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn tóm tắt: - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng. - HS trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá cho điểm. - 2 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời câu hỏi gợi ý. - Mỗi tổ cử 3 đại diện lên điền tiếp sức, mỗi HS điền 1 ô. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá cho điểm. - HS chơi - GV nhận xét, dặn dò. |