Giáo án Toán 2 bài 12 : Số bị chia - Số chia - Thương mới nhất

SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG

I/ MỤC TIÊU:

  • Giúp Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
  • Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
  • Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác và ham thích học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

  • Giáo viên: Bảng phụ. Phiếu bài tập.
  • Học sinh: SGK, bảng con, phấn màu. Vở bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Gọi HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết học trước, kiểm tra một số vở của học sinh khác.

- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho học sinh

B. BÀI MỚI:

1) Giới thiệu, ghi đề:

2) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học theo hướng dẫn của SGK, giúp học sinh:

+ Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.

+ Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.

- Gv chốt lại

3) Luyện tập thực hành:

a-Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống:

Phép chia

Số bị chia

Số chia

Thương

8: 2 = 4

8

2

4

10: 2 = 5

14: 2 = 7

18: 2 = 9

20:2 = 10

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

b-Bài 2: Tính nhẩm

- Gv yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

c-Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của đề bài

- Gv hướng dẫn ví dụ mẫu (SGK)

8: 2 = 4

2 x 4 = 8

8: 4 = 2

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.

- Gv nhận xét và ghi điểm cho học sinh.

IV- CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

- Gv tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

+ HS lên bảng làm bài tập, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.

- Học sinh lắng nghe giới thiệu.

- Học sinh tìm hiểu nội dung bài học theo hướng dẫn của giáo viên.

+ Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.

+ Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.

- Học sinh nhắc lại.

- 1HS lên bảng thực hiện.

- Học sinh thực hiện chia nhẩm,ghi vào vở.

* HSKK lên bảng làm bài

- Lớp làm vào bảng con.

2 x 3 = 6

2 x 5 = 10

6: 2 = 3

10: 2 = 5

2 x 4 = 8

2 x 6 = 12

8: 2 = 4

12: 2 = 6

- Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống

- Từ một phép nhân (2 x 4 = 8 có thể lập được hai phép chia tương ứng (8: 2 = 4 và 8: 4 = 2)

- Học sinh làm bài, đọc tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính chia.