Giáo án Toán 2 bài 21: Tìm số trừ mới nhất

Tìm số trừ

I/ MỤC TIÊU:

1Kiến thứcGiúp học sinh:

- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.

- Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại.

- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán.

2Kĩ năngRèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3Thái độPhát triển tư duy toán học cho học sinh.

II/ CHUẨN BỊ:

1Giáo viênHình vẽ SGK phóng to.

2Học sinhSách, vở BT, bảng con, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1Bài cũ: (4') 100 trừ đi một số.

- Ghi: 100 – 8

100 - 49

100 – 30

100 - 60

- Nhận xét, cho điểm.

2Dạy bài mới: (27')

Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Giới thiệu Tìm số trừ.

Nêu vấn đề: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi mấy ô vuông?

- Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?

- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?

- Số ô vuông chưa biết ta gọi là x.

- Còn lại bao nhiêu ô vuông?

- 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông, em hãy đọc phép tính tương ứng?

- GV viết bảng: 10 – x = 6

- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?

- GV viết bảng: x = 10 - 6

x = 4.

- Bắt đầu tính từ đâu?

- Em nêu tên gọi trong phép tính 10 – x = 6?

- Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

- Viết bảng:Tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi Hiệu

Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài 1: Tìm x

- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?

- Nhận xét, cho điểm.

Bài 2: Viết số thích hợp

- Bài toán yêu cầu gì?

- Ô thứ nhất yêu cầu tìm gì?

- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào?

- Ô thứ hai yêu cầu tìm gì

- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

- Ô cuối yêu cầu tìm gì?

- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

- Kết luận, cho điểm.

Bài 3: Gọi 1 em đọc đề.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm số ô tô rời bến ta làm như thế nào?

- Nhận xét.

3Củng cố: (4')

- Muốn tìm số trừ em thực hiện như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò-Học bài.

- 2 em đặt tính và tính, 2 em tính nhẩm. Lớp bảng con.

- Nghe và phân tích đề toán.

- Có tất cả 10 ô vuông.

- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông.

- Còn lại 6 ô vuông.

10 – x = 6

- Thực hiện phép tính: 10 – 6.

- 10 gọi là số bị trừ, x là số trừ, 6 gọi là hiệu.

- Ta lấy số bị trừ trừ đi Hiệu.

- Nhiều em đọc và học thuộc quy tắc.

- 3 em lên bảng làm. Lớp làm vở,

- Ta lấy số bị trừ trừ đi Hiệu

- Nhận xét.

- Tìm hiệu, số bị trừ, số trừ .

- Tìm hiệu.

- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Tìm số trừ.

- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Tìm số bị trừ.

- Lấy hiệu cộng số trừ.

Số bị trừ

75

84

58

72

55

Số trừ

36

24

24

53

37

Hiệu

39

60

34

19

18

- 1 em đọc đề.

- Có 35 ô tô, rời bến? ô tô, còn lại: 10 ô tô.

- Hỏi số ô tô đã rời bến.

- Thực hiện 35 – 10.

- Tóm tắt và giải.

Có: 35 ô tô

Rời bến:? ô tô

Còn lại: 10 ô tô.

Giải

Số ô tô rời bến:

35 – 10 = 25 (ô tô)

Đáp số: 25 ô tô.

- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.