Tìm số trừ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại.
- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán.
2. Kĩ năng: Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình vẽ SGK phóng to.
2. Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS. |
||||||||||||||||||
1. Bài cũ: (4') 100 trừ đi một số. - Ghi: 100 – 8 100 - 49 100 – 30 100 - 60 - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: (27') Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu Tìm số trừ. Nêu vấn đề: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi mấy ô vuông? - Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Số ô vuông chưa biết ta gọi là x. - Còn lại bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông, em hãy đọc phép tính tương ứng? - GV viết bảng: 10 – x = 6 - Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào? - GV viết bảng: x = 10 - 6 x = 4. - Bắt đầu tính từ đâu? - Em nêu tên gọi trong phép tính 10 – x = 6? - Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Viết bảng:Tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi Hiệu Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Tìm x - Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Viết số thích hợp - Bài toán yêu cầu gì? - Ô thứ nhất yêu cầu tìm gì? - Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - Ô thứ hai yêu cầu tìm gì - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Ô cuối yêu cầu tìm gì? - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - Kết luận, cho điểm. Bài 3: Gọi 1 em đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số ô tô rời bến ta làm như thế nào? - Nhận xét. 3. Củng cố: (4') - Muốn tìm số trừ em thực hiện như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò-Học bài. |
- 2 em đặt tính và tính, 2 em tính nhẩm. Lớp bảng con. - Nghe và phân tích đề toán. - Có tất cả 10 ô vuông. - Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông. - Còn lại 6 ô vuông. 10 – x = 6 - Thực hiện phép tính: 10 – 6. - 10 gọi là số bị trừ, x là số trừ, 6 gọi là hiệu. - Ta lấy số bị trừ trừ đi Hiệu. - Nhiều em đọc và học thuộc quy tắc. - 3 em lên bảng làm. Lớp làm vở, - Ta lấy số bị trừ trừ đi Hiệu - Nhận xét. - Tìm hiệu, số bị trừ, số trừ . - Tìm hiệu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Tìm số trừ. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Tìm số bị trừ. - Lấy hiệu cộng số trừ.
- 1 em đọc đề. - Có 35 ô tô, rời bến? ô tô, còn lại: 10 ô tô. - Hỏi số ô tô đã rời bến. - Thực hiện 35 – 10. - Tóm tắt và giải. Có: 35 ô tô Rời bến:? ô tô Còn lại: 10 ô tô. Giải Số ô tô rời bến: 35 – 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. |