Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tạiA .
Chọn khẳng định sai ?

Gọi H là giao của BC với AO.
Xét (O) có hai tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại A nên AB=AC (tính chất)
Lại có OB=OC nên AO là đường trung trực của đoạn BC hay AO⊥BC tại H là trung điểm của BC.
Ta chưa kết luận được H có là trung điểm của AO hay không nên đáp án D sai.
Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tạiA .
Vẽ đường kính CD của (O). Khi đó

Theo câu trước ta có AO⊥BC (*)
Xét tam giác BCD có DC là đường kính của (O) và B∈(O) nên ΔBDC vuông tại B hay BD⊥BC (**)
Từ (*) và (**) suy ra BD//AO
Mà AO và AC cắt nhau nên BD và AC không thể song song.
Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax,By với nữa đường tròn cùng phía đối với AB. Từ điểm M trên nửa đường tròn (M khác A,B ) vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn, cắt Ax và By lần lượt tại C và D .
Khi đó MC.MD bằng

Xét nửa (O) có MC và AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C nên OC là phân giác ^MOA do đó ^AOC=^COM
Lại có MD và BD là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D nên OD là phân giác ^MOB do đó ^DOB=^DOM
Từ đó ^AOC+^BOD=^COM+^MOD=^AOC+^BOD+^COM+^MOD2=180∘2=90∘
Nên ^COD=90∘ hay ΔCOD vuông tại O có OM là đường cao nên MC.MD=OM2.
Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax,By với nữa đường tròn cùng phía đối với AB. Từ điểm M trên nửa đường tròn (M khác A,B ) vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn, cắt Ax và By lần lượt tại C và D .
Cho OD=BA=2R . Tính AC và BD theo R.

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác BDO ta có BD=√OD2−OB2=√3.R
Mà MD=BD;MC=AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) nên MD=√3R
Theo câu trước ta có MC.MD=OM2
⇒MC=OM2MD=R2√3.R=R√33 nên AC=R√33
Vậy BD=√3R;AC=√3R3.
Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại I . Đường thẳng qua I và vuông góc với IA cắt OB tại K. Chọn khẳng định đúng.

Xét (O)có IA,IB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại I nên ^AOI=^KOI
Mà OA//KI (vì cùng vuông góc với AI) nên ^KIO=^IOA (hai góc ở vị trí so le trong)
Từ đó ^KOI=^KIO suy ra ΔKOI cân tại K⇒KI=KO.
Cho đường tròn (O). Từ một điểm M ở ngoài (O), vẽ hai tiếp tuyến MA và MB sao cho góc AMB bằng 1200. Biết chu vi tam giác MAB là 6(3+2√3)cm, tính độ dài dây AB.

Xét (O) có MA=MB; ^AMO=^BMO (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Nên ^AMO=60∘. Xét tam giác vuông AOM có AM=AO.cot^AMO=R√33 nên MA=MB=R√33
Lại có ^AOB+^AMB=180∘⇒^AOB=60∘ suy ra ΔAOB là tam giác đều ⇒AB=OB=OA=R
Chu vi tam giác MAB là MA+MB+AB=R√33+R√33+R=6(3+2√3)
⇔R(3+2√33)=6(3+2√3)⇒R=18cm nên AB=18cm.
Cho tam giác ABC cân tại A, I là tâm đường tròn nội tiếp, K là tâm đường tròn bàng tiếp trong góc A. Gọi O là trung điểm của IK.
Tâm của đường tròn đi qua bốn điểm B,I,C,K là

Vì tam giác ABC cân tại A nên I;K∈ đường thẳng AH với {H}=BC∩AI
Ta có ^HCI=12^HCA;^KCH=12^xCH⇒^ICK=^ICH+^HCK=12(^ACH+^HCx)=90∘
Tương tự ta cũng có ^IBK=90∘
Xét hai tam giác vuông ICK và IBK có OI=OK=OB=OC=IK2
Nên bốn điểm B;I;C;K nằm trên đường tròn (O;IK2).
Cho tam giác ABC cân tại A, I là tâm đường tròn nội tiếp, K là tâm đường tròn bàng tiếp trong góc A. Gọi O là trung điểm của IK.
Tính bán kính đường tròn (O) biết AB=AC=20cm,BC=24cm.
Ta có tam giác CKI vuông nên ^CKI+^CIO=90∘, lại có ^CIK+^ICH=90∘ mà CI là phân giác ^ACB nên ^ACI=^CKO.
Có tam giác COK cân tại O nên ^ACI=^OCK(=^CKO)
Nên ^ICO+^ACI=^ICO+^OCK=90∘
Suy ra ^ACO=90∘ ⇒OC⊥AC.
Ta có HB=HC (AK là trung trực củaBC ) ⇒HB=BC2=12.
Theo Pytago ta có AH=√AC2−HC2=16
Lại có ΔACH∽ (hai tam giác vuông có \widehat {COH} = \widehat {ACH} vì cùng phụ với \widehat {HCO})
\Rightarrow \dfrac{{AH}}{{AC}} = \dfrac{{HC}}{{CO}} \Rightarrow CO = \dfrac{{AC.HC}}{{AH}} = 15 .
Cho đường tròn \left( O \right), bán kính OA. Dây CD là đường trung trực của OA.
Tứ giác OCAD là hình gì?

Gọi H là giao của OA và CD
Xét \left( O \right) có OA \bot CD tại H nên H là trung điểm của CD
Xét tứ giác OCAD có hai đường chéo OA và CD vuông góc với nhau và giao nhau tại trung điểm H mỗi đường nên OCAD là hình thoi.
Cho đường tròn \left( O \right), bán kính OA. Dây CD là đường trung trực của OA.
Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại C, tiếp tuyến này cắt đường thẳng OA tại I. Biết OA = R. Tính CI theo R.
Xét tam giác COA có OC = OA = R và OC = AC (do OCAD là hình thoi) nên \Delta COA là tam giác đều
\Rightarrow \widehat {COI} = 60^\circ .
Xét tam giác vuông OCI có CI = OC.\tan 60^\circ = R\sqrt 3 .
Vậy CI = R\sqrt 3 .
Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn \left( O \right). Gọi D là trung điểm cạnh AC, tiếp tuyến của đường tròn \left( O \right) tại A cắt tia BD tại E.
Chọn khẳng định đúng.

Vì tam giác ABC cân tại A có O là tâm đường tròn ngoại tiếp nên đường thẳng AO \bot BC
Lại có AO \bot AE (tính chất tiếp tuyến ) nên AE{\rm{//}}BC
Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn \left( O \right). Gọi D là trung điểm cạnh AC, tiếp tuyến của đường tròn \left( O \right) tại A cắt tia BD tại E.
Tứ giác ABCE là hình gì?

Vì AE{\rm{//}}BC nên \widehat {EAC} = \widehat {ACB} (hai góc ở vị trí so le trong) , lại có \widehat {ADE} = \widehat {BDC} (đối đỉnh) và AD = DC
Nên \Delta ADE = \Delta CDB\left( {g - c - g} \right)
\Rightarrow AE = BC
Tứ giác AECB có AE = BC;AE{\rm{//}}BC nên AECB là hình bình hành.
Cho hai đường tròn \left( O \right);\left( {O'} \right) cắt nhau tại A,B, trong đó O' \in \left( O \right). Kẻ đường kính O'OC của đường tròn \left( O \right). Chọn khẳng định sai?

Xét đường tròn \left( O \right) có O'C là đường kính, suy ra \widehat {CBO'} = \widehat {CAO'} = 90^\circ hay CB \bot O'B tại B và AC \bot AO' tại A.
Do đó AB,BC là hai tiếp tuyến của \left( {O'} \right) nên AC = CB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Nên A, B, C đúng.
Cho đường tròn \left( {O;R} \right). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến ME, MF đến đường tròn (với E, F là các tiếp điểm). Đoạn OM cắt đường tròn \left( {O;R} \right) tại I. Kẻ đường kính ED của \left( {O;R} \right). Hạ FK vuông góc với ED. Gọi P là giao điểm của MD và FK.
Chọn câu đúng.
* Vì ME là tiếp tuyến của \left( O \right) nên ME vuông góc với OE, suy ra tam giác MOE nội tiếp đường tròn đường kính MO (1)
Vì MF là tiếp tuyến của \left( O \right) nên MF vuông góc với OF, suy ra tam giác MOF nội tiếp đường tròn đường kính MO (2)
Từ (1) và (2) suy ra M, E, O, F cùng thuộc một đường tròn nên A đúng.
* Gọi MO \cap EF = \left\{ H \right\}
Vì M là giao điểm của 2 tiếp tuyến ME và MF của \left( O \right)
\Rightarrow ME = MF (tính chất) mà OE = OF = R (gt)
\Rightarrow MO là đường trung trực của EF
\Rightarrow MO \bot EF
\Rightarrow \angle IFE + \angle OIF = {90^o}\,
Vì OI = OF = R nên tam giác OIF cân tại O
\Rightarrow \angle OIF = \angle OFI mà \angle MFI + \angle OFI = {90^o}\,;\,\,\,\angle IFE + \angle OIF = {90^o}
\Rightarrow \angle MFI = \angle IFE
\Rightarrow FI là phân giác của \angle MFE (1)
Vì M là giao điểm của 2 tiếp tuyến ME và MF của \left( O \right)
\Rightarrow MI là phân giác của \angle EMF (tính chất) (2)
Từ (1) và (2) \Rightarrow I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MEF
Cho đường tròn \left( {O;R} \right). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến ME, MF đến đường tròn (với E, F là các tiếp điểm). Đoạn OM cắt đường tròn \left( {O;R} \right) tại I. Kẻ đường kính ED của \left( {O;R} \right). Hạ FK vuông góc với ED. Gọi P là giao điểm của MD và FK.
Cho FK = 4cm. Khi đó:
Gọi G là giao điểm của tia DF và tia EM.
Ta có \angle EFD = {90^o} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \Rightarrow EF \bot DG mà EF \bot OM (cmt)
\Rightarrow OM//DG (từ vuông góc đến song song)
Tam giác EDG có OE = OD\,\,;\,\,OM//DG\,\, \Rightarrow ME = MG(tính chất đường trung bình)
Áp dụng định lý Ta-let cho tam giác EDM có PK//ME (cùng vuông góc với ED) ta được: \dfrac{{PK}}{{ME}} = \dfrac{{DP}}{{DM}} (3)
Áp dụng định lý Ta-let cho tam giác MDG có PF//MG (cùng vuông góc với ED) ta được: \dfrac{{PF}}{{MG}} = \dfrac{{DP}}{{DM}} (4)
Từ (3) và (4) suy ra \dfrac{{PK}}{{ME}} = \dfrac{{PF}}{{MG}} mà ME = MG (cmt)
\Rightarrow PK = PF\,\, \Rightarrow P là trung điểm của FK. Suy ra FP = PK = \dfrac{4}{2} = 2cm
Cho đường tròn \left( {O;R} \right) và điểm A nằm ngoài \left( O \right). Từ A kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với \left( O \right) (B, C là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC. Lấy D đối xứng với B qua O. Gọi E là giao điểm của đoạn thẳng AD với \left( O \right) (E không trùng với D).
Chọn câu đúng nhất.
* Ta có AB, AC là hai tiếp tuyến của \left( O \right) \Rightarrow \angle OBA = \angle OCA = {90^o}
\Rightarrow B, C cùng thuộc đường tròn đường kính OA
\Rightarrow A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn đường kính OA. Do đó A sai.
* Ta có AB, AC là hai tiếp tuyến của \left( O \right) cắt nhau tại A
\Rightarrow AB = AC và AO là phân giác \angle BAC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
\Rightarrow \Delta ABC là tam giác cân tại A
\Rightarrow AO vừa là phân giác \angle BAC vừa là đường trung trực của BC (tính chất tam giác cân) nên B sai.
Cho đường tròn \left( {O;R} \right) và điểm A nằm ngoài \left( O \right). Từ A kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với \left( O \right) (B, C là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC. Lấy D đối xứng với B qua O. Gọi E là giao điểm của đoạn thẳng AD với \left( O \right) (E không trùng với D).
Tỉ số \dfrac{{DE}}{{BE}} bằng
Ta có D đối xứng với B qua O \Rightarrow BD là đường kính của \left( O \right) mà E \in \left( O \right)
\Rightarrow \angle BED = {90^o}
Xét \Delta BED và \Delta ABD có: \angle BED = \angle ABD = {90^o}, \angle D chung
\Rightarrow \Delta BED \backsim \Delta ABD\left( {g - g} \right) \Rightarrow \dfrac{{DE}}{{BE}} = \dfrac{{BD}}{{BA}}.
Cho đường tròn \left( {O;R} \right) và điểm A nằm ngoài \left( O \right). Từ A kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với \left( O \right) (B, C là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC. Lấy D đối xứng với B qua O. Gọi E là giao điểm của đoạn thẳng AD với \left( O \right) (E không trùng với D).
Số đo góc HEC là
\angle BCD = {90^o} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
\angle AHB = {90^o} (AO là trung trực của BC)
Xét \Delta BCD và \Delta AHB có: \angle BCD = \angle AHB = {90^o},\;\angle BDC = \angle ABH (BA là tiếp tuyến của \left( O \right) tại B)
\Rightarrow \Delta BCD \backsim \Delta AHB\;\left( {g - g} \right) \Rightarrow \dfrac{{BD}}{{BA}} = \dfrac{{CD}}{{BH}} mà theo câu trước \dfrac{{DE}}{{BE}} = \dfrac{{BD}}{{BA}} \Rightarrow \dfrac{{DE}}{{BE}} = \dfrac{{CD}}{{BH}}
Xét \Delta BHE và \Delta DCE có \dfrac{{DE}}{{BE}} = \dfrac{{CD}}{{BH}} \Rightarrow \Delta BHE \backsim \Delta DCE \Rightarrow \angle BEH = \angle DEC (2 góc tương ứng)
\Rightarrow \angle BEH + \angle HED = \angle DEC + \angle HED \Rightarrow \angle BED = \angle HEC
Mà \angle BED = {90^o} (chứng minh trên)
Vậy \angle HEC = {90^o}
Hai tiếp tuyến tại hai điểm B,C của một đường tròn \left( O \right) cắt nhau tại A tạo thành \widehat {BAC} = {50^0}. Số đo của góc \widehat {BOC} chắn cung nhỏ BC bằng
Vì hai tiếp tuyến của đường tròn \left( O \right) cắt nhau tại A nên \widehat {ACO} = \widehat {ABO} = {90^0} \Rightarrow \widehat {CAB} + \widehat {COB} = {360^0} - {180^0} = {180^0}
Mà \widehat {CAB} = {50^0} nên \widehat {COB} = {180^0} - {50^0} = {130^0}
Cho hai đường tròn \left( O \right) và \left( {O'} \right) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC,B \in \left( O \right) và C \in (O'). Tiếp tuyến chung trong tại A cắt tiếp tuyến chung ngoài BC tại I. Tính độ dài BC biết OA = 9cm,O'A = 4cm.
Ta có IO là tia phân giác của \widehat {BIA}
IO' là tia phân giác của \widehat {CIA}
Mà \widehat {BIA} + \widehat {CIA} = {180^0} \Rightarrow \widehat {OIO'} = {90^0}
Tam giác OIO' vuông tại I có IA là đường cao nên I{A^2} = AO.AO' = 9.4 = 36 \Rightarrow IA = 6cm.
\Rightarrow IA = IB = IC = 6cm (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Vậy BC = 2IA = 2.6 = 12\left( {cm} \right).