Một vật khối lượng \(m = 250g\) được gắn vào đầu một lò xo nằm ngang. Vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số lần lượt có phương trình \({x_1} = 3cos\left( {4t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\) và \({x_2} = 4cos\left( {4t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)cm\). Năng lượng dao động của vật nặng bằng:
+ Ta có, độ lệch pha của hai dao động: \(\Delta \varphi = \frac{{5\pi }}{6} - \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2}\) => hai dao động vuông pha nhau
=> Biên độ của dao động tổng hợp:\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5cm = 0,05m\)
+ Tần số góc \(\omega = 4\left( {rad/s} \right)\)
+ Vật có \(m = 250g = 0,25kg\)
+ Năng lượng dao động của vật là: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{1}{2}.0,{25.4^2}.0,{05^2} = {5.10^{ - 3}}J = 5mJ\)
Cho 3 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số \({x_1} = 1,5cos\left( {100\pi t} \right)cm\), \({x_2} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\) và \({x_3} = \sqrt 3 cos\left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)cm\). Phương trình dao động tổng hợp của 3 dao động trên là:
Phương trình dao động tổng hợp của 3 dao động trên: \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}{x_1} + {\rm{ }}{x_2} + {\rm{ }}{x_3} = {\rm{ }}{x_{12}} + {\rm{ }}{x_3}\)
Phương trình dao động tổng hợp của 1 và 2 có dạng: \({x_{12}} = {A_{12}}\cos (100\pi t + {\varphi _{12}})\) trong đó:
\({A_{12}} = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = \sqrt 3 (cm)\)(vì hai dao động vuông pha)
\(\tan {\varphi _{12}} = \frac{{{A_2}}}{{{A_1}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3} = > {\varphi _{12}} = \frac{\pi }{6}(rad)\)
Vậy \({x_{12}} = \sqrt 3 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})cm\)
- Dao động tổng hợp của ba dao động có phương trình \(x = {x_{12}} + {x_3} = A\cos (100\pi t + \varphi )\) trong đó:
\(A = \sqrt {A_{12}^2 + A_3^2 + 2{A_{12}}{A_3}\cos ({\varphi _3} - {\varphi _{12}})} = \sqrt {3 + 3 + 2\sqrt 3 \sqrt 3 \cos (\frac{{5\pi }}{6} - \frac{\pi }{6})} = \sqrt 3 (cm)\)
\(\tan \varphi = \frac{{{A_{12}}\sin {\varphi _{12}} + {A_2}\sin {\varphi _3}}}{{{A_{12}}\cos {\varphi _{12}} + {A_2}\cos {\varphi _3}}}\)(không xác định)
\( \to \varphi = \frac{\pi }{2}\left( {rad} \right)\)
Vậy phương trình dao động tổng hợp là: \(x = \sqrt 3 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{2})cm\)
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ là \(x = 4cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ là \({x_1} = 3cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\). Dao động thứ hai có phương trình li độ là:
Ta có : \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}{x_1} + {\rm{ }}{x_2} \to {x_2} = {\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }}{x_1}\)
\(x = 4cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\)
\({x_1} = 3cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\)
Ta suy ra:
\(\begin{array}{l}{x_2} = x - {x_1} = 4cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right) - 3cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\\ = 4cos\left( {2\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right) + 3cos\left( {2\pi t + \dfrac{\pi }{3} + \pi } \right)\end{array}\)
Biên độ dao động của 2 : \({A_2} = \sqrt {{4^2} + {3^2} + 2.4.3.cos\left( {\pi + \dfrac{\pi }{3} - \left( { - \dfrac{\pi }{6}} \right)} \right)} = 5cm\)
Pha ban đầu của dao động 2 :
\(\begin{array}{l}\tan {\varphi _2} = \dfrac{{4\sin \left( { - \dfrac{\pi }{6}} \right) + 3\sin \left( {\dfrac{\pi }{3} + \pi } \right)}}{{4cos\left( { - \dfrac{\pi }{6}} \right) + 3cos\left( {\dfrac{\pi }{3} + \pi } \right)}} = - 2,34\\ \to {\varphi _2} = - 66,{8^0} \approx - 1,17\left( {rad} \right)\end{array}\)
\( \to {x_2} = 5cos\left( {2\pi t - 1,17} \right)cm\)
Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t - \dfrac{{3\pi }}{4}} \right)cm\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + \dfrac{{3\pi }}{{12}}} \right)cm\). Gọi E là cơ năng của vật. Biết \({A_1} > {A_2}\). Khối lượng của vật bằng
+ Độ lệch pha của hai dao động: \(\Delta \varphi = \dfrac{{3\pi }}{{12}} - \left( { - \dfrac{{3\pi }}{4}} \right) = \pi \)
=> Hai dao động ngược pha nhau
+ Do hai dao động ngược pha nên biên độ dao động tổng hợp là : \(A = {A_1} - {A_2}\)
+ Cơ năng dao động của vật : \(E = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \dfrac{1}{2}m{\omega ^2}{\left( {{A_1} - {A_2}} \right)^2}\)
=> Khối lượng vật \(m = \dfrac{{2E}}{{{\omega ^2}{{\left( {{A_1} - {A_2}} \right)}^2}}}\)
Hai dao động điều hòa có li độ dao động lần lượt là: \({x_1} = 8\cos \left( {20\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\) và \({x_2} = 6\cos \left( {20\pi t + \pi } \right)cm\). Tổng tốc độ của hai dao động ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là:
Phương trình dao động 1 : là \({x_1} = 8\cos \left( {20\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\)
Phương trình dao động 2 là : \({x_2} = 6\cos \left( {20\pi t + \pi } \right)cm\)
+ Độ lệch pha giữa hai dao động: \(\Delta \varphi = \pi - \left( { - \dfrac{\pi }{2}} \right) = \frac{{3\pi }}{2}\left( {rad} \right)\)
=> Hai chất điểm vuông pha
=> Biên độ dao động tổng hợp \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = 10cm\)
Vận tốc lớn nhất : \({v_{m{\rm{ax}}}} = \omega .A = 20\pi .10 = 200\pi cm/s\)
Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình \({x_1} = Aco{\rm{s}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\) và \({x_2} = Aco{\rm{s}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Độ lệch pha giữa hai dao động là
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = Aco{\rm{s}}\left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\\{x_2} = Aco{\rm{s}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) Độ lệch pha: \(\Delta \varphi = \frac{\pi }{3} - \left( { - \frac{{2\pi }}{3}} \right) = \pi \)
Hai chất điểm dao động trên hai phương song song với nhau và cùng vuông góc với trục Ox nằm ngang. Vị trí cân bằng của chúng nằm trên Ox và cách nhau \(24cm\), phương trình dao động của chúng lần lượt là: \({y_1} = 6cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right)cm\); \({y_2} = 8cos\left( {4\pi t + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)cm\). Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm gần giá trị nào nhất sau đây:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\Delta y = {y_1} - {y_2} = 6cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right) - 8cos\left( {4\pi t + \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)\\ = 6cos\left( {4\pi t + \frac{\pi }{{12}}} \right) + 8cos\left( {4\pi t + \frac{{7\pi }}{{12}} + \pi } \right)\\ = 10cos\left( {4\pi t + \varphi } \right)\end{array}\)
+ Khoảng cách giữa hai chất điểm tại VTCB: \(d = 24cm\)
Khoảng cách giữa hai chất điểm là \(\Delta d = \sqrt {{d^2} + \Delta {y^2}} \)
=> Khoảng cách giữa hai chất điểm lớn nhất khi \(\Delta {y_{{\rm{max}}}} = 10cm\)
\( \to \Delta {d_{max}} = \sqrt {{d^2} + \Delta y_{max}^2} = \sqrt {{{24}^2} + {{10}^2}} = 26cm\)
Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau \(5cm\). Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là \({x_1} = 3c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)\) và \({x_2} = 4c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật nhỏ của các con lắc bằng:
Ta có: Khoảng cách giữa hai vật nhỏ của con lắc bằng: \(d = \sqrt {{5^2} + {{\left| {{x_1} - {x_2}} \right|}^2}} \)
\({x_1} = 3c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)\) và \({x_2} = 4c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{x_1} - {\rm{ }}{x_2} = 3c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right) - 4c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)\\ = 3c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right) + 4c{\rm{os}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{3} + \pi } \right)\end{array}\)
+ Biên độ tổng hợp: của \({x_1} - {\rm{ }}{x_2}\) là
\(\begin{array}{l}{A^2} = {3^2} + {4^2} + 2.3.4.cos{\rm{(}}\pi {\rm{ + }}\frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{6})\\ \to A \approx 2,05cm\end{array}\)
\({d_{max}} \leftrightarrow {\left| {{x_1} - {x_2}} \right|_{{\rm{max}}}} = A \to {d_{max}} = \sqrt {{5^2} + {{(2,05)}^2}} = 5,4cm\)
Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là \({x_1} = 8cos\left( {2\pi t + \varphi } \right)cm\) và \({x_2} = {A_2}cos(2\pi t - \dfrac{\pi }{2})cm\) thì dao động tổng hợp là \(x = Acos(2\pi t - \dfrac{\pi }{6})cm\). Để biên độ dao động tổng hợp của vật đạt giá trị lớn nhất thì \({A_2}\) có giá trị là:
Áp dụng định lí hàm số sin, ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{A_1}}}{{\sin {{60}^0}}} = \dfrac{{{A_2}}}{{\sin \left( {{{30}^0} + \varphi } \right)}} = \dfrac{A}{{\sin \left( {{{90}^0} - \varphi } \right)}}\\ \leftrightarrow \dfrac{8}{{\sin {{60}^0}}} = \dfrac{{{A_2}}}{{\sin \left( {{{30}^0} + \varphi } \right)}} = \dfrac{A}{{\sin \left( {{{90}^0} - \varphi } \right)}}\\ \to A = \dfrac{{8.\sin \left( {{{90}^0} - \varphi } \right)}}{{\sin {{30}^0}}}\end{array}\)
Để biên độ dao động tổng hợp của vật đạt giá trị lớn nhất khi \(\sin \left( {90 - \varphi } \right) = 1\)
\( \to \varphi = 0\)
Ta suy ra: \({A_2} = \dfrac{{8.\sin {{30}^0}}}{{\sin {{60}^0}}} = \dfrac{8}{{\sqrt 3 }}cm\)
Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình \({x_1} = {A_1}cos\left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\) và \({x_2} = 12cos\left( {4\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình \(x = Acos\left( {4\pi t + \varphi } \right)\). Thay đổi A1 cho đến khi A đạt giá trị cực tiểu thì:
Ta có:
\({x_1} = {A_1}cos\left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\), \({x_2} = 12cos\left( {4\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\) và \(x = Acos\left( {4\pi t + \varphi } \right)\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{A}{{\sin {{30}^0}}} = \dfrac{{{A_1}}}{{\sin \left( {{{90}^0} - \varphi } \right)}} = \dfrac{{{A_2}}}{{\sin \left( {\varphi + {{60}^0}} \right)}}\\ \leftrightarrow \dfrac{A}{{\sin {{30}^0}}} = \dfrac{{{A_1}}}{{\sin \left( {{{90}^0} - \varphi } \right)}} = \dfrac{{12}}{{\sin \left( {\varphi + {{60}^0}} \right)}}\\ \to A = \dfrac{{12\sin {{30}^0}}}{{\sin \left( {\varphi + {{60}^0}} \right)}}\end{array}\)
Để \({A_{min}}\) thì \(\sin {\left( {\varphi + {{60}^0}} \right)_{max}} = 1 \to \varphi = {30^0}\)
Vậy dao động tổng hợp có pha ban đầu là \( - {\rm{ }}{30^0}\) hay \( - \dfrac{\pi }{6}\left( {rad} \right)\)
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Biết dao động thứ nhất có biên độ \({A_1} = 5cm\) và trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với dao động tổng hợp. Tại thời điểm dao động thứ hai có li độ bằng biên độ của dao động thứ nhất thì dao động tổng hợp có li độ \(9cm\) . Biên độ dao động tổng hợp bằng:
\({x_1} + {x_2} = x \to {x_1} + 5cm = 9cm \to {x_1} = 4cm\)
Dựa vào đề bài ta biểu diễn được các vecto dao động như hình dưới.
Hai dao động vuông pha nên ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{x_1^2}}{{A_1^2}} + \frac{{{x^2}}}{{{A^2}}} = 1 \leftrightarrow \frac{{{4^2}}}{{{5^2}}} + \frac{{{9^2}}}{{{A^2}}} = 1\\ \to A = 15cm\end{array}\)
Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với nhau và song song với trục \(Ox\) có phương trình lần lượt là \({x_1} = {\rm{ }}{A_1}cos\left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\) và \({x_2} = {\rm{ }}{A_2}cos\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\). Giả sử \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}{x_1} + {\rm{ }}{x_2}\) và \(y{\rm{ }} = {\rm{ }}{x_1} - {\rm{ }}{x_2}\). Biết rằng biên độ dao động của \(x\) gấp ba lần biên độ dao động của \(y\). Độ lệch pha cực đại giữa \({x_1}\) và \({x_2}\) gần với giá trị nào nhất sau đây?
Ta có:
\(\begin{array}{l}A_x^2 = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}{\rm{cos(}}{\varphi _1} - {\varphi _2})\\A_y^2 = A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}{\rm{cos(}}{\varphi _1} - {\varphi _2})\end{array}\)
Mặt khác, ta có:
\(\begin{array}{l}{A_x} = 3{A_y}\\ \to A_x^2 = 9A_y^2\\ \leftrightarrow A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}{\rm{cos}}\left( {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right) = 9\left( {A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}cos\left( {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right)} \right)\\ \leftrightarrow 20{A_1}{A_2}{\rm{cos(}}{\varphi _1} - {\varphi _2}) = 8A_1^2 + 8A_2^2\\ \to {\rm{cos(}}{\varphi _1} - {\varphi _2}) = \frac{{8A_1^2 + 8A_2^2}}{{20{A_1}{A_2}}} \ge \frac{{2\sqrt {8A_1^2.8A_2^2} }}{{20{A_1}{A_2}}} = \frac{4}{5}\\ \to \Delta \varphi \le 36,{87^0}\end{array}\)
Vậy độ lệch pha cực đại của hai dao động là \(\Delta \varphi = 36,{87^0}\)
Trên mặt phẳng nằm ngang có hai con lắc lò xo. Các lò xo có cùng độ cứng k, cùng chiều dài tự nhiên là \(16cm\). Các vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là \(m\) và \(4m\). Ban đầu, A và B được giữ ở vị trí sao cho lò xo gắn với A bị dãn \(4cm\) còn lò xo gắn với B bị nén \(4cm\). Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa trên cùng một đường thẳng đi qua giá I cố định (hình vẽ). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị lần lượt là:
+ Tần số góc của của con lắc B: \({\omega _2} = \sqrt {\frac{k}{{4m}}} = \omega \), con lắc A: \({\omega _1} = \sqrt {\frac{k}{m}} = 2\omega \)
+ Phương trình dao động của vật A là \({x_1} = 4\cos (2\omega t + \pi )\)
Phương trình dao động của vật B là \({x_2} = 4\cos (\omega t + \pi )\)
Mặt khác:
\(\begin{array}{l}AI = 16 - {x_1};BI = 16 + {x_2}\\ \to AB = 32 + {x_2} - {x_1}\end{array}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}d = {x_2} - {x_1} = 4\cos (\omega t + \pi ) - 4\cos (2\omega t + \pi )\\ = - 4cos\left( {\omega t} \right) + 4cos\left( {2\omega t} \right)\\ = 4\left( {cos2\omega t - cos\omega t} \right)\end{array}\)
Đặt: \(\cos \omega t = a\)
\(\begin{array}{l} \to d = 4(\cos 2\omega t - \cos \omega t)\\ = 4(2{a^2} - a - 1)\end{array}\)
Xét:
\(\begin{array}{l}f(a) = 2{a^2} - a - 1/\left( { - 1;1} \right)\\f' = 4a - 1\\f' = 0 \leftrightarrow a = \frac{1}{4}\end{array}\)
Xét bảng biến thiên sau
Từ bảng biến thiên ta có:
\(\begin{array}{l} - \frac{9}{8} \le f(a) \le 2\\ \to AB = 32 + d\\ \to 32 + 4.\left( { - \frac{9}{8}} \right) \le AB \le 32 + 4.2\\ \to 27,5 \le AB \le 40\end{array}\)
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2). Gọi ∆φ = φ2 – φ1, chọn phát biểu đúng
Biên độ dao động tổng hợp là: \(A = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi } \)
Với \(\Delta \varphi = \left( {2k + 1} \right)\pi \,\,\left( {k \in Z} \right) \Rightarrow A = \left| {{A_1} - {A_2}} \right| \to \) A sai
Với \(\Delta \varphi = 2k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right) \Rightarrow A = {A_1} + {A_2} \to \) C sai
Với \(\Delta \varphi = \left( {k + \dfrac{1}{2}} \right)\pi \,\,\left( {k \in Z} \right) \Rightarrow A = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2} \to \) D sai
→ Biên độ dao động tổng hợp thỏa mãn: \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2} \to \) B đúng
Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường x1) và chất điểm 2 (đường x2) như hình vẽ. Biết hai vật dao động trên hai đường thẳng song song cách nhau \(2cm\) với cùng một hệ trục toạ độ. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vật (theo phương dao động) gần giá trị nào nhất:
Từ đồ thị ta có được
- Hai dao động có cùng chu kì T
- Chất điểm 1:
+ \({A_1} = {\rm{ }}4cm\)
+ Tại t = 0 vật đang ở biên dương \( \Rightarrow {\varphi _1} = 0rad\)
- Chất điểm 2:
+ \({A_2} = 2cm\)
+ Tại t = 0 vật qua li độ x = 1cm theo chiều dương \( \Rightarrow {\varphi _2} = - \frac{\pi }{3}rad\)
- Phương trình dao động của hai dao động là:
\(\begin{array}{l}{x_1} = 4\cos (\omega t)cm\\{x_2} = 2\cos (\omega t - \frac{\pi }{3})cm\end{array}\)
- Khoảng cách của hai vật trong quá trình dao động: \(d = \sqrt {{2^2} + {{\left| {{x_1} - {x_2}} \right|}^2}} = \sqrt {{2^2} + {{\left( {\Delta {x_{\max }}\cos (\omega t + \varphi )} \right)}^2}} \)
Với \(\Delta {x_{max}}\) là khoảng cách lớn nhất giữa hai vật trong quá trình dao động
\(\Delta x = \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \left| {{x_1} + ( - {x_2})} \right|\)
\({x_2} = 2\cos (\omega t - \frac{\pi }{3})\)nên \( - {x_2} = - 2\cos (\omega t + \frac{\pi }{3}) = 2cos(\omega t - \frac{\pi }{3} + \pi ) = 2cos(\omega t + \frac{{2\pi }}{3})\)
Do đó
\(\begin{array}{l}\Delta {x_{\max }} = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2 + 2{A_1}{A_2}\cos (\Delta \varphi )} \\ = \sqrt {{4^2} + {2^2} + 2.2.4.cos\frac{{2\pi }}{3}} = 2\sqrt 3 cm\end{array}\)
Ta suy ra, khoảng cách lớn nhất: \({d_{max}} = \sqrt {{2^2} + \Delta x_{max}^2} = \sqrt {{2^2} + {{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2}} = 4cm\)
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương với phương trình lần lượt là x1 = 5cos(4t + φ1) cm và x2 = 3cos(4t + φ2)cm. Biên độ dao động của vật thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
Biên độ dao động tổng hợp thỏa mãn: 5 – 3 ≤ A ≤ 5 + 3 => 2cm ≤ A ≤ 8cm
Đề thi THPT QG - 2020
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha nhau, có biên độ lần lượt là \({A_1}\) và \({A_2}\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là \(A\). Công thức nào sau đây đúng?
Ta có, 2 dao động thành phần cùng pha với nhau
\( \Rightarrow \) Biên độ dao động tổng hợp: \(A = {A_1} + {A_2}\)
Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là: \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\,\,cm;\,\,{x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,cm;\,\,{x_3} = {A_3}\cos \left( {\omega t - \dfrac{{5\pi }}{6}} \right)\,\,cm\). Tại thời điểm t1 li độ của các dao động có độ lớn \({x_1} = 6\sqrt 2 \,\,cm;\,\,{x_2} = 3\,\,cm;\,\,{x_3} = - \dfrac{{9\sqrt 2 }}{2}\,\,cm\). Tại thời điểm t2 các giá trị li độ \({x_1} = 6\sqrt 3 \,\,cm;\,\,{x_2} = \dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}\,\,cm\). Biên độ của dao động tổng hợp là
Từ phương trình dao động, ta thấy:
Dao động x1 vuông pha với dao động x2
Dao động x1 ngược pha với dao động x3
Áp dụng công thức độc lập với thời gian cho hai dao động x1, x2 tại hai thời điểm t1, t2, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{{\left( {6\sqrt 2 } \right)}^2}}}{{{A_1}^2}} + \dfrac{{{3^2}}}{{{A_2}^2}} = 1\\\dfrac{{{{\left( {6\sqrt 3 } \right)}^2}}}{{{A_1}^2}} + \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}}{{{A_2}^2}} = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{A_1} = 12\,\,\left( {cm} \right)\\{A_2} = 3\sqrt 2 \,\,\left( {cm} \right)\end{array} \right.\)
Với hai dao động x1, x3 tại thời điểm t1, ta có:
\(\dfrac{{{x_1}}}{{{A_1}}} = - \dfrac{{{x_3}}}{{{A_3}}} \Rightarrow \dfrac{{6\sqrt 2 }}{{12}} = \dfrac{{ - \dfrac{{9\sqrt 2 }}{2}}}{{{A_3}}} \Rightarrow {A_3} = 9\,\,\left( {cm} \right)\)
Sử dụng máy tính bỏ túi, ta có:
\(\begin{array}{l}A\angle \varphi = {A_1}\angle {\varphi _1} + {A_2}\angle {\varphi _2} + {A_3}\angle {\varphi _3}\\ \Rightarrow 12\angle \dfrac{\pi }{6} + 3\sqrt 2 \angle - \dfrac{\pi }{3} + 9\angle - \dfrac{{5\pi }}{6} = 3\sqrt 3 \angle - 0,43\\ \Rightarrow A = 3\sqrt 3 \,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)
Đề thi thử THPT chuyên Lam Sơn - 2021
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là \({A_1}\) và \({A_2}\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ A. Công thức nào sau đây đúng?
Biên độ dao động tổng hợp: \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{{\rm{A}}_1}{A_2}co{\rm{s}}\Delta \varphi } \)
Hai dao động cùng pha có \(\Delta \varphi = 2k\pi \)\( \Rightarrow A = {A_1} + {A_2}\)
Hai dao động ngược pha khi:
Hai dao động ngược pha khi:
\(\Delta \varphi = {\varphi _2} - {\varphi _1} = (2k + 1)\pi \)