Trên mặt phẳng nằm ngang có hai con lắc lò xo. Các lò xo có cùng độ cứng k, cùng chiều dài tự nhiên là \(16cm\). Các vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là \(m\) và \(4m\). Ban đầu, A và B được giữ ở vị trí sao cho lò xo gắn với A bị dãn \(4cm\) còn lò xo gắn với B bị nén \(4cm\). Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa trên cùng một đường thẳng đi qua giá I cố định (hình vẽ). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị lần lượt là:
Trả lời bởi giáo viên
+ Tần số góc của của con lắc B: \({\omega _2} = \sqrt {\frac{k}{{4m}}} = \omega \), con lắc A: \({\omega _1} = \sqrt {\frac{k}{m}} = 2\omega \)
+ Phương trình dao động của vật A là \({x_1} = 4\cos (2\omega t + \pi )\)
Phương trình dao động của vật B là \({x_2} = 4\cos (\omega t + \pi )\)
Mặt khác:
\(\begin{array}{l}AI = 16 - {x_1};BI = 16 + {x_2}\\ \to AB = 32 + {x_2} - {x_1}\end{array}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}d = {x_2} - {x_1} = 4\cos (\omega t + \pi ) - 4\cos (2\omega t + \pi )\\ = - 4cos\left( {\omega t} \right) + 4cos\left( {2\omega t} \right)\\ = 4\left( {cos2\omega t - cos\omega t} \right)\end{array}\)
Đặt: \(\cos \omega t = a\)
\(\begin{array}{l} \to d = 4(\cos 2\omega t - \cos \omega t)\\ = 4(2{a^2} - a - 1)\end{array}\)
Xét:
\(\begin{array}{l}f(a) = 2{a^2} - a - 1/\left( { - 1;1} \right)\\f' = 4a - 1\\f' = 0 \leftrightarrow a = \frac{1}{4}\end{array}\)
Xét bảng biến thiên sau
Từ bảng biến thiên ta có:
\(\begin{array}{l} - \frac{9}{8} \le f(a) \le 2\\ \to AB = 32 + d\\ \to 32 + 4.\left( { - \frac{9}{8}} \right) \le AB \le 32 + 4.2\\ \to 27,5 \le AB \le 40\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc: \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \)
+ Viết phương trình dao động của mỗi con lắc
+ Sử dụng lí thuyết về khoảng cách của hai vật dao động điều hoà
+ Khảo sát hàm số bậc hai