Mạch nối tiếp gồm ampe kế, tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{0,2}{\pi }mF\), cuộn cảm có hệ số tự cảm \(L = \dfrac{2}{\pi }H\) rồi mắc vào mạng điện xoay chiều \(\left( {220V{\rm{ }}-{\rm{ }}50{\rm{ }}Hz} \right)\). Số chỉ ampe kế là:
Ta có:
+ Hiệu điện thế hiệu dụng: \(U = 220V\)
+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 2\pi fL = 2\pi .50.\dfrac{2}{\pi } = 200\Omega \)
+ Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{2\pi fC}} = \dfrac{1}{{2\pi .50.\dfrac{{0,2}}{\pi }{{.10}^{ - 3}}}} = 50\Omega \)
+ Tổng trở của mạch: \(Z = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| = 200 - 50 = 150\Omega \)
Số chỉ ampe kế chính là cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{U}{Z} = \dfrac{{220}}{{150}} \approx 1,5(A)\)
Mắc mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp vào điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\left( V \right)\) thì dòng điện qua mạch là \(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\). Kết luận nào sau đây đúng.
Cách 1 :
Ta có :
\(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\left( V \right)\)
\(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)\)
Độ lệch pha của u so với i : \(\varphi = \dfrac{\pi }{{12}} - \left( { - \dfrac{\pi }{6}} \right) = \dfrac{\pi }{4}(ra{\rm{d}})\)
Nhận xét, u nhanh pha hơn i => cảm kháng lớn hơn dung kháng
Cách 2 :
Ta có , độ lệch pha giữa u và i được xác định bởi biểu thức : \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
Mặt khác, theo đầu bài ta có : \(\varphi = \dfrac{\pi }{{12}} - \left( { - \dfrac{\pi }{6}} \right) = \dfrac{\pi }{4}(ra{\rm{d}})\)
\(\begin{array}{l}\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \tan \dfrac{\pi }{4}\\ \to {Z_L} - {Z_C} = R > 0\\ \to {Z_L} > {Z_C}\end{array}\)
Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có \({U_R} = 10V;{\rm{ }}{U_L} = 10{\rm{ }}V;{U_C} = 34V\). Điện áp hai đầu đoạn mạch là:
Điện áp hai đầu đoạn mạch : \(U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{10}^2} + {{\left( {10 - 34} \right)}^2}} = 26(V)\)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 240 V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(200\Omega \), tụ điện có điện dung \(0,75\mu F\) và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(120mH\) thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Khi đó, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
Ta có:
Tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
Trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì \({Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow Z = R\)
Vậy cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{240}}{{200}} = 1,2A\)
Đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện tức thời i chạy qua mạch \({30^0}\). Chọn kết luận đúng.
Ta có :
+ u trễ pha hơn i một góc \({30^0}\)
+ độ lệch pha giữa u và i được xác định bởi biểu thức : \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
\(\begin{array}{l} \to \tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \tan \left( { - \dfrac{\pi }{6}} \right)\\ \to \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = - \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\\ \to \sqrt 3 \left( {{Z_C} - {Z_L}} \right) = R\end{array}\)
Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Biết điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch nhanh pha hơn cường độ dòng điện tức thời là: \({30^0}\) và \(R = 10\sqrt 3 \Omega ;{Z_L} = 50\Omega \). Dung kháng của tụ điện có giá trị là:
Ta có, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch nhanh pha hơn cường độ dòng điện tức thời góc \({30^0}\)
\( \to \varphi = \dfrac{\pi }{6}\)
Mặt khác, ta có:
\(\begin{array}{l}\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \tan \dfrac{\pi }{6}\\ \to {Z_L} - {Z_C} = \dfrac{R}{{\sqrt 3 }}\\ \to {Z_C} = {Z_L} - \dfrac{R}{{\sqrt 3 }} = 50 - \dfrac{{10\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }} = 40\Omega \end{array}\)
Khi đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \omega t\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây thuần cảm và hai đầu tụ điện lần lượt là \(15V ; 50V ; 70V\). Giá trị của \(U_0\) bằng :
+ Điện áp hiệu dụng bằng : \(U = \sqrt {U_R^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{15}^2} + {{\left( {50 - 70} \right)}^2}} = 25V\)
→ Điện áp cực đại : \({U_0} = U\sqrt 2 = 25\sqrt 2 V\)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện lần lượt là UR = 40 V; UL = 50 V và UC = 80 V. Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:
\(\begin{array}{l}U = \sqrt {{U_R}^2 + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{40}^2} + {{\left( {50 - 80} \right)}^2}} = 50\,\,\left( V \right)\\ \Rightarrow {U_0} = U\sqrt 2 = 50\sqrt 2 \,\,\left( V \right)\end{array}\)
Mạch RLC nối tiếp có \(R = \dfrac{{25}}{{\sqrt 3 }}\Omega \), L và \(C = \dfrac{{200}}{\pi }(\mu F)\). Cho biết \(f = 50{\rm{ }}Hz\) và dòng điện qua mạch nhanh pha \({60^0}\). Giá trị đúng của L là:
Ta có:
+ Dung kháng : \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{2\pi fC}} = \dfrac{1}{{2\pi .50.\dfrac{{200}}{\pi }{{.10}^{ - 6}}}} = 50\Omega \)
+ Dòng điện qua mạch nhanh pha \({60^0} \to \varphi = - \dfrac{\pi }{3}\)
\(\begin{array}{l}\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \tan \left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right)\\ \to {Z_L} - {Z_C} = - \sqrt 3 R\\ \to {Z_L} = {Z_C} - \sqrt 3 R = 50 - \sqrt 3 .\dfrac{{25}}{{\sqrt 3 }} = 25\Omega \end{array}\)
Mặt khác: \({Z_L} = \omega L \to L = \dfrac{{{Z_L}}}{\omega } = \dfrac{{{Z_L}}}{{2\pi f}} = \dfrac{{25}}{{2\pi .50}} = \dfrac{1}{{4\pi }}H\)
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp thì cảm kháng của cuộn cảm là \({Z_L} = R\sqrt 3 \). Hệ số công suất của đoạn mạch là
Hệ số công suất của đoạn mạch là:
\(\cos \varphi = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }} = \frac{R}{{\sqrt {3{R^2} + {R^2}} }} = 0,5\)
Điện áp của mạch điện xoay chiều là \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)V\) và cường độ dòng điện qua mạch là \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)A\). Trong mạch điện có thể có:
Ta có:
\(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)V\) và \(i = 5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)A\)
=> Độ lệch pha giữa u và i: \(\varphi = \dfrac{\pi }{6} - \left( { - \dfrac{\pi }{6}} \right) = \dfrac{\pi }{3} > 0\)
Mặt khác, ta có: \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
=> Mạch có thể chứa R, L, C trong đó \(Z_L>Z_C\) hoặc mạch chỉ chứa R và L
Một mạch điện xoay chiều gồm R và C nối tiếp. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)V\) và cường độ dòng điện qua mạch là \(i = 5\cos \left( {100\pi t + \dfrac{{3\pi }}{4}} \right)A\). Giá trị của R và C là:
Ta có: \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)V\) và \(i = 5\cos \left( {100\pi t + \dfrac{{3\pi }}{4}} \right)A\)
Độ lệch pha của u so với i: \(\varphi = \dfrac{\pi }{2} - \dfrac{{3\pi }}{4} = - \dfrac{\pi }{4}\)
Lại có: \(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
Vì mạch chỉ gồm R, C =>
\( \to \tan \varphi = \dfrac{{ - {Z_C}}}{R} = \tan - \dfrac{\pi }{4} \to {Z_C} = R\)
Mặt khác, tổng trở của mạch: \(Z = \dfrac{{{U_0}}}{{{I_0}}} = \dfrac{{100\sqrt 2 }}{5} = 20\sqrt 2 \Omega \)
Lại có:
\(\begin{array}{l}Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt 2 R = \sqrt 2 {Z_C} = 20\sqrt 2 \\ \to \left\{ \begin{array}{l}R = 20\Omega \\{Z_C} = 20\Omega \leftrightarrow \dfrac{1}{{\omega C}} = 20\Omega \to C = \dfrac{1}{{\omega 20}} = \dfrac{1}{{100\pi .20}} = \dfrac{{{{5.10}^{ - 4}}}}{\pi }F\end{array} \right.\end{array}\)
Trong mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp với u và i là điện áp và cường độ dòng điện tức thời. Chọn phát biểu đúng:
A - đúng
B, C, D - sai vì: u và i có thể lệch pha nhau một góc bất kì tùy vào các đại lượng R, ZL, ZC trong mạch
Trong mạch R, L, C nối tiếp với điện áp hai đầu đoạn mạch là u và cường độ dòng điện qua mạch là i. Chọn phát biểu đúng:
A - sai vì ZL > ZC ta chỉ có thể kểt luận là u sớm pha hơn i
B- sai vì ZL < ZC ta chỉ có thể kết luận là u chậm pha hơn i
C - sai vì R = 0 thì u và i không thể cùng pha
D- đúng
Trong mạch điện xoay chiều không phânh nhánh RLC thì
Trong mạch điện xoay chiều không phânh nhánh RLC thì pha của uL nhanh hơn pha của i một góc \(\frac{\pi }{2}\).
Trong mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp có điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)V. Góc lệch pha giữa u và i không phụ thuộc vào:
Ta có độ lệch pha giữa u và i được xác định bởi:
\(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
=> Không phụ thuộc vào điện áp cực đại \({U _0}\)
Trong mach điện xoay chiều R, L, C nối tiếp \(\omega \) là tần số góc, Z là tổng trở của đoạn mạch. Chọn hệ thức đúng:
Tổng trở của mạch:
\(Z = \sqrt {R_{}^2 + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{R^2} + {{\left( {2\pi fL - \dfrac{1}{{2\pi fC}}} \right)}^2}} \)
Một mạch điện xoay chiều nối tiếp có \(R = 60\Omega ;L = \dfrac{{0,2}}{\pi }H;C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc vào mạng điện xoay chiều có chu kì $0,02 s$. Tổng trở của đoạn mạch là:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\omega = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{0,02}} = 100\pi (ra{\rm{d/s)}}\\R = 60\Omega \\{Z_L} = \omega L = 100\pi \dfrac{{0,2}}{\pi } = 20\Omega \\{Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \end{array}\)
Tổng trở của mạch:
\(Z = \sqrt {R_{}^2 + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \sqrt {{{60}^2} + {{\left( {20 - 100} \right)}^2}} = 100\Omega \)
Mạch nối tiếp gồm ampe kế, \(C = 63,6\mu F,L = 0,318H\) rồi mắc vào mạng điện xoay chiều $(220V – 50 Hz)$. Số chỉ ampe kế là:
Ta có:
+ Hiệu điện thế hiệu dụng: \(U = 220V\)
+ Cảm kháng:
\({Z_L} = \omega L = 2\pi fL = 2\pi .50.0,318 = 100\Omega \)
+ Dung kháng:
\({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{2\pi fC}} = \dfrac{1}{{2\pi {{.50.63,6.10}^{ - 6}}}} = 50\Omega \)
+ Tổng trở của mạch: \(Z = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| = 50\Omega \)
Số chỉ ampe kế chính là cường độ dòng điện hiệu dụng:
\(I = \dfrac{U}{Z} = \dfrac{{220}}{{50}} = 4,4(A)\)
Mạch điện xoay chiều có điện trở R, cảm kháng ZL và dung kháng ZC. Công thức tính góc lệch pha \(\varphi \) giữa u và i là:
Công thức tính góc lệch pha giữa u và i là:
\(\tan \varphi = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)