Bài tập về oxi - ozon - hiđro peoxit

Câu 41 Trắc nghiệm

Trong phản ứng với chất nào, H2O2 thể hiện là chất oxi hoá?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

H2O2 có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử. Các chất: dung dịch KMnO4, dung dịch H2SO4 đặc và O3 chỉ có tính oxi hóa

=> H2O2 tác dụng với dung dịch H2SO3 thể hiện là chất oxi hóa

H2O2 + H2SO3 → H2SO4 + H2O

Câu 42 Trắc nghiệm

Cho phản ứng: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. Hệ số tỉ lượng đúng ứng với chất oxi hoá và chất khử là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chất oxi hóa là KMnO4 và chất khử là H2O2

=> Hệ số tỉ lượng đúng ứng với chất oxi hoá và chất khử là: 2 và 5

Câu 43 Trắc nghiệm

Trong phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò chất khử?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

H2O2 đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất oxi hóa => nguyên tử O trong H2O2 có số oxi hóa tăng tạo thành O2 => chỉ có phản ứng : H2O2 + Cl2 → O2 + HCl thỏa mãn

Câu 44 Trắc nghiệm

Trong số các chất sau, chất nào có thể tác dụng với dung dịch KI tạo I2?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chất có thể tác dụng với dung dịch KI tạo I2 là O3 và Cl2

2KI + O3 + H2O →  I2 + 2KOH + O2

2KI + Cl2 → 2KCl + I2

Câu 45 Trắc nghiệm

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là H2O2

O3, H2SO4 đặc, SO3 chỉ có tính oxi hóa

Câu 46 Trắc nghiệm

Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi kim loại là R có hóa trị là n

Bảo toàn khối lượng: \({{m}_{R}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{X}}=>{{m}_{{{O}_{2}}}}=16,213=3,2\text{ }gam\)

=> nO2 = 0,1 mol

4R    +   nO2  →  2R2On

$\frac{{0,4}}{n}$   ← 0,1

$ = > {\text{ }}{M_R} = \frac{{13}}{{\frac{{0,4}}{n}}} = 32,5n$

Với n = 2 => R = 65 => R là kim loại Zn

Câu 47 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bảo toàn khối lượng: ${m_{KL}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} = > {m_{{O_2}}} = 30,2 - 17,4 = 12,8\,\,gam$

$ = > {\text{ }}{n_{{O_2}}} = 0,4{\text{ }}mol = > \,\,{V_{{O_2}}} = 8,96$ lít

Câu 48 Trắc nghiệm

Nung 0,2 mol KMnO4 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X và 1,68 lít khí O2 (đktc). Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

=> Chất rắn X gồm K2MnO4, MnO2 và KMnO4 còn dư

=> Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc thu được muối là KCl, MnCl2

Bảo toàn electron:  $5.{n_{KMn{O_4}}} = 4.{n_{{O_2}}} + 2.{n_{C{l_2}}} = > \,\,{n_{C{l_2}}} = 0,35\,\,mol$

$ = > {\text{ }}{{\text{V}}_{C{l_2}}} = {\text{ }}0,35.22,4 = 7,84\,\,lít $

 

Câu 49 Trắc nghiệm

Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

  0,1 mol               →                   0,05 mol

Gọi nFe = x mol; nCu = y mol

Bảo toàn khối lượng:  ${m_{Fe}} + {m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}}$

$ = > {m_{{\text{Fe}}}} + {m_{Cu}} = 13,6 - 0,05.32 = 12\,\,gam$

=> 56x + 64y = 12  (1)

Xét toàn bộ quá trình có Fe và Cu cho e, O2 và H2SO4 nhận e

Bảo toàn e:  $3.{n_{Fe}} + 2.{n_{Cu}} = 4.{n_{{O_2}}} + 2.{n_{S{O_2}}}$

=> 3x + 2y = 4.0,05 + 2.0,15 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,1 mol; y = 0,1 mol

=> %mFe = 0,1.56 / 12 = 46,67%

Câu 50 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư, thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam. Kim loại đó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt kim loại hóa trị II là A

PTHH: 2A + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2AO

BTKL ta có: mO2 = mAO – mA = 16,2 – 13 = 3,2 (g)\( \Rightarrow {n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \frac{{3,2}}{{32}} = 0,1\,(mol)\)

Theo PTHH: nA = 2nO2 = 2.0,1 = 0,2 (mol)

Ta có: \({M_A} = \frac{{{m_A}}}{{{n_A}}} = \frac{{13}}{{0,2}} = 65\,(g/mol)\)

⟹ A là kẽm (Zn)

Câu 51 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam hỗn hợp ancol etylic C2H5OH và ancol metylic CH3OH (tỉ lệ số mol lần lượt là 2: 3) cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ở đktc. Biết sản phẩm sau phản ứng thu được chỉ gồm CO2 và H2O?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt số mol C2H5OH = 2x (mol) ⟹ số mol CH3OH = 3x (mol)

Có: mC2H5OH  + mCH3OH = 9,4

⟹ 2x.46 + 3x.32 = 9,4

⟹ 188x = 9,4

⟹ x = 0,05

⟹ C2H5OH: 0,1 (mol); CH3OH: 0,15 (mol)

Xét đốt cháy:

C2H6O  + 3O2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CO2 + 3H2O  (1)

0,1     → 0,3                                         (mol)

CH4O  + 3/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + 2H2O    (2)

0,15  → 0,225                                      (mol)

∑nO2(1)+(2) = 0,3 + 0,225 = 0,525 (mol) ⟹ VO2(đktc) = 0,525×22,4 = 11,76 (lít)

Câu 52 Trắc nghiệm

Hỗn hợp O2 và O3 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20. Phần trăm số mol O2 và O3 lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

M­hh = 20. MH2 = 20.2 = 40 (g/mol)

Đặt số mol O2 = a(mol) ; số mol O3 = b (mol)

Áp dụng công thức tính phân tử khối trung bình ta có:

\(\begin{array}{l}{M_{hh}} = \frac{{{n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}} + {n_{{O_2}}}.{M_{{O_3}}}}}{{{n_{{O_2}}} + {n_{{O_3}}}}}\\ \Rightarrow 40 = \frac{{32a + 48b}}{{a + b}}\\ \Rightarrow 40a + 40b = 32a + 48b\\ \Rightarrow 8a = 8b\\ \Rightarrow a = b\end{array}\)

Vậy trong hh có nO2 = nO3  → Phần trăm số mol O2 = O3 = 50%

Câu 53 Trắc nghiệm

Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng phản ứng nhiệt phân KClO3. Nếu dùng 12,25 gam KClO­3 thì sau phản ứng hoàn toàn, thể tích O2 thu được (đktc) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: nKClO3 = 12,25 : 122,5 = 0,1 mol

PTHH: 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KCl + 3O2

Theo PTHH → nO2 = 1,5.nKClO3 = 0,15 mol

→ VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Câu 54 Trắc nghiệm

Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo bảo toàn khối lượng ta có mX = mZ - mY = 60,2 - 22,2 = 37,8 (gam)

Đặt số mol Cl2 là x mol; số mol O2 là y mol.

Ta có: x + y = nX = 0,7 mol và mX = 71x + 32y = 38 gam

Giải hệ trên ta có x = 0,4 và y = 0,3

Gọi số mol Mg là a mol; số mol Al là b mol → 24a + 27b = 22,2 (1)

Các quá trình cho e:

Mg0 → Mg+2 + 2e

Al0 → Al+3 + 3e

Các quá trình nhận e:

Cl2 + 2e → 2Cl-

O2 + 4e → 2O-2

Theo bảo toàn electron ta có 2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2 → 2a + 3b = 2. 0,4 + 4.0,3 = 2 (mol) (2)

Giải hệ (1) và (2) ta có a = 0,7 và b = 0,2

Phần trăm khối lượng của Al trong Y là: %mAl =0,2.27.100%/22,2  = 24,32%

Câu 55 Trắc nghiệm

Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí X có khối lượng mol trung bình là 40 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chọn số mol O2 ban đầu là 1 mol → mO2 bđ = 32 (g)

Đặt số mol O2 pư = 3a (mol)

       \(3{O_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2{O_3}\)

nbđ     1                      (mol)

n  3a     →   2a      (mol)

nsau 1 – 3a      2a       (mol)

BTKL ta có: mX = mO2bđ = 32 (g) ⇒ \({n_X} = \frac{{32}}{{40}} = 0,8(mol)\)

∑ nX = nO2 dư  + nO3 = 1 – 3a  + 2a

                                 = 1 – a (mol)

→ 1 –a = 0,8

→ a = 0,2 (mol)

Hiệu suất của phản ứng là: \(\% H = \frac{{{n_{{O_2}pu}}}}{{{n_{{O_2}\,bd}}}}.100\%  = \frac{{0,2.3}}{1}.100\%  = 60\% \)

Câu 56 Trắc nghiệm

Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Sau một thời gian ozon bị phân hủy hết, thu được chất khí duy nhất Y và thể tích khí tăng lên 5% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O3 trong hỗn hợp ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chọn hh X ban đầu = 1 (mol); Đặt số mol O3 phân hủy = x (mol)

Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích tương ứng với tỉ lệ về số mol

nkhí tăng = 5%nX = 0,05.1 = 0,05 (mol)

        \(2{O_3} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 3{O_2}\)

(mol)  x        1,5x

⇒ V tăng =  VO2 sinh ra – VO3 mất đi = 1,5x – x = 0,5x (mol)

→ 0,5x = 0,05

→ x = 0,1

→\(\% {V_{{O_3}}} = \frac{{{n_{{O_3}}}\,}}{{{n_{hh}}}}.100\%  = \frac{{0,1}}{1}.100\%  = 10\% \)

Câu 57 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí C2H4 cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\({d_{X/{H_2}}} = {{{M_X}} \over {{M_{{H_2}}}}} \Rightarrow {M_X} = 18.2 = 36\;(g/mol)\) 

 

\( \Rightarrow {x \over y} = {4 \over {12}} = {1 \over 3}{\rm{  }} \Rightarrow {\rm{3x =  y   }}(1)\) 

C2H\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CO2 + 2H2O

0,2                   0,4      0,4

BTNT O: nO trước = \(2{n_{{O_2}}} + 3{n_{{O_3}}}\)= 2y + 3x

nO sau = \(2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)= 2.0,4 + 0,4 = 1,2 

→ 3x + 2y = 1,2 (2)

 Giải (1) và (2) ta được: \(x = {2 \over {15}};y = {2 \over 5} \Rightarrow {V_X}_{(dktc)} = ({2 \over {15}} + {2 \over 5}).22,4 \approx 11,95(l)\)

Câu 58 Trắc nghiệm

Oxi hóa hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được m gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt: nCu = nAl = x(mol)

Ta có: 64x + 27x = 9,1 ⇒ x = 0,1 (mol)

           2Cu + O\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CuO

(mol)  0,1                  → 0,1

           4Al + 3O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2Al2O3

 (mol)  0,1                    → 0,05

→ m = mCuO + m­Al2O3 = 0,1.80 + 0,05.102 = 13,1 (gam)

Câu 59 Trắc nghiệm

Cho m gam Fe tác dụng hết với O2 thu được 46,4 gam Fe3O4. Tìm giá trị của m

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}F{e_3}{O_4}\) 

\({n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 3.\frac{{46,4}}{{232}} = 0,6(mol) \Rightarrow {m_{Fe}} = 0,6.56 = 33,6(g)\)

Câu 60 Trắc nghiệm

Chuyển hóa hoàn toàn 7,2 gam O3 thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nO3 = 7,2 : 48 = 0,15 (mol)

\(2{O_3}\,\,\underset{{}}{\overset{{t,p,xt}}{\longleftrightarrow}}\,\,\,3{O_2}\,\) 

\({n_{{O_2}}} = \frac{3}{2}{n_{{O_3}}} = \frac{3}{2}.0,15 = 0,225(mol) \Rightarrow {V_{{O_2}(dktc)}} = 0,225.22,4 = 5,04(lit)\)