Bài 17: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hiđro halogenua có thể là HF và HCl

Không thể là HBr và HI vì khí HBr và HI sinh ra phản ứng được với H2SO4 đặc nóng

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho các phản ứng sau:

(1) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

(2) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

(3) Cl2 + 2NaF → 2NaCl + F2

(4) Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl

(5) F2 (khô) + 2NaCl(nóng chảy) → 2NaF + Cl2

(6) HF + AgNO3 → AgF + HNO3

(7) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

(8) PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr

Số phương trình hóa học viết đúng là

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phản ứng đúng là : (1) (2) (4) (5) (7) (8)

Vì HF là axit yếu, không phản ứng để sinh ra axit mạnh được.

Câu 3 Trắc nghiệm

Phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch NaF và dung dịch NaI chỉ cần dùng dung dịch

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3.

Vì AgNO3 tạo kết tủa với các halogen (trừ F)

AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3

Câu 4 Trắc nghiệm

Phát biểu nào không đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tính axit tăng dần: HF < HCl <HBr <HI

Câu 5 Trắc nghiệm

Mệnh đề không chính xác là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mệnh đề không chính xác là: tất cả các muối AgX (X là halogen) đều không tan.

Vì AgF là muối tan

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho dãy axit HF, HCl, HBr, HI. Theo chiều từ trái sang phải, tính chất axit biến đổi như sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$\xrightarrow{{HF\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HCl\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HB{\text{r}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HI}}$

Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần

Câu 7 Trắc nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong bình làm bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong bình làm bằng nhựa

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây không xảy ra phản ứng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dung dịch AgNO3 không phản ứng với NaF

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta có thể

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta cho dung dịch hỗn hợp tác dụng với khí Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch.

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

Câu 10 Trắc nghiệm

Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3.

Vì AgNO3 tạo kết tủa với các halogen (trừ F)

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho các phản ứng sau:

(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O.

(2) K2CO3 + HCl →  KCl + CO2 + H2O.

(3) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.

(4) KMnO4 + HCl →  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

(5) Fe + HCl→  FeCl2 + H2.

(6) HCl + CuO  →CuCl2 + H2O.

Số phản ứng HCl chỉ thể hiện tính oxi hoá là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Clo chỉ thể hiện số oxi hóa khi chỉ có sự giảm số oxi hóa của nguyên tố clo hoặc hidro hoặc cả hai trong phản ứng

Xác định số oxi hóa của Clo và H trong HCl

\[\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( 1 \right){\rm{ }}NaOH{\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop H\limits^{ - 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} \to \;Na\mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^{ - 1} O.}\\
{\left( 2 \right){\rm{ }}{K_2}C{O_3} + {\rm{ }}\mathop H\limits^{ - 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to {\rm{ }}\;K\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + {\rm{ }}C{O_2} + {\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^{ - 1} O.}\\
{\left( 3 \right){\rm{ }}Mn{O_2} + {\rm{ }}\mathop H\limits^{ - 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} \to \;Mn\mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1} + {\rm{ }}\mathop {C{l_2}}\limits^0 + {\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^{ - 1} O.}\\
{\left( 4 \right){\rm{ }}KMn{O_4} + {\rm{ }}\mathop H\limits^{ - 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \;KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}Mn\mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1} + {\rm{ }}\mathop {C{l_2}}\limits^0 + {\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^{ - 1} O.}\\
{\left( 5 \right){\rm{ }}Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop H\limits^{ - 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} \to \;Fe\mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1} + {\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^0 .}\\
{\left( 6 \right){\rm{ }}\mathop H\limits^{ - 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} + {\rm{ }}CuO \to \;Cu\mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1} + {\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^{ - 1} O.}
\end{array}\]

=> Phản ứng (5) là số oxi hóa của H bị giảm từ +1 xuống 0 

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho giá trị nhiệt độ sôi của các hydrogen halide không theo thứ tự: +19,5oC, -35,8oC, -84,9oC và -66,7oC. Đâu là sự sắp xếp giá trị nhiệt độ sôi tương ứng đúng với các hydrogen halide?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nhiệt độ sôi của hydrogen halide giảm từ HF đến HCl và tăng từ HCl đến HI

=> HF: +19,5oC; HCl: -84,9oC; HBr: -66,7oC; HI: -35,8oC.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho các phát biểu sau:

(1) Từ HF đến HI, tính acid tăng dần.

(2) Acid HCl thường được dùng để đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonate bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện dựa trên tính acid của HCl.

(3) Trong công nghiệp, hỗn hợp gồm KF và HF (có tỉ lệ mol tương ứng 3:1) được dùng để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine.

(4) Acid HF phân li hoàn toàn trong nước, còn các acid HCl, HBr, HI phân li một phần trong nước.

Số phát biểu sai

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(3) sai. Trong công nghiệp, hỗn hợp gồm KF và HF (có tỉ lệ mol tương ứng 1:3) được dùng để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine.

(4) sai. Từ HF đến HI, tính acid tăng dần nên HF phân li một phần, còn HCl, HBr, HI phân li hoàn toàn trong nước

Câu 14 Trắc nghiệm

Sục khí clo (Cl2) dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam so với ban đầu. Lượng clo (Cl2) đã tham gia phản ứng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi số mol Cl2 phản ứng là x

Tổng quát : Cl2 + 2Br- -> Br2 + 2Cl-

            Mol  x -> 2x  ->              2x

=> mmuối giảm = mBr- - mCl-  = 80.2x – 35,5.2x = 4,45

=> x = 0,05 mol

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho các phản ứng sau:

\(KCl + {H_2}S{O_4} \to KHS{O_4} + HCl \uparrow \)    (1)

$CaC{l_2}\xrightarrow{{dpnc}}Ca + C{l_2} \uparrow $       (2)

\(2HI + N{a_2}O \to 2NaI + {H_2}O\)    (3)

\(2HBr + {H_2}S{O_4} \to B{r_2} + S{O_2} + 2{H_2}O\)    (4)

\(6KI + 4{H_2}S{O_4} \to 3{I_2} + S + 3{K_2}S{O_4} + 4{H_2}O\)    (5)

Số phương trình thể hiện tính khử của các ion halogen là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đáp án C

Câu 16 Trắc nghiệm

Dung dịch NaCl bị lẫn NaI. Để làm sạch dung dịch NaCl có thể dùng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng Cl2 sẽ có phản ứng :

            Cl2 + 2NaI -> 2NaCl + I2

=> sau phản ứng chỉ có NaCl mà không có muối khác. I2 không tan trong nước cũng dễ lọc tách.

Câu 17 Trắc nghiệm

Thêm 78 ml dung dịch AgNO3 10% (D=1,09 g/ml) vào dung dịch có chứa 3,88 g hỗn hợp KBr và NaI. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch HCl 1,5 M. Phần trăm khối lượng KBr trong hỗn hợp muối ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\({m_{{\rm{dd AgN}}{{\rm{O}}_3}}} = D.V = 1,09.78 = 85,02g\)

\(C\%  = \frac{{{m_{AgN{O_3}}}}}{{{m_{{\rm{dd}}AgN{O_3}}}}}.100\%  \Leftrightarrow 10\%  = \frac{{{m_{AgN{O_3}}}}}{{85,02}}.100\%  \Leftrightarrow {m_{AgN{O_3}}} = 8,502g \Leftrightarrow {n_{AgN{O_3}}} = 0,05mol\)(lượng ban đầu)

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{KBr}\\x\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgN{O_3}}\\x\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{KN{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgBr}\\{}\end{array}\\\begin{array}{*{20}{c}}{NaI}\\y\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgN{O_3}}\\y\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgI}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{NaN{O_3}}\\{}\end{array}\end{array}\)

Phần nước lọc phản ứng tác dụng với dung dịch HCl ⇒ AgNO3 còn dư

\({C_{M(HCl)}} = \dfrac{{{n_{HCl}}}}{{{V_{{\rm{dd}}HCl}}}} \Leftrightarrow 1,5 = \frac{{{n_{HCl}}}}{{13,{{3.10}^{ - 3}}}} \Leftrightarrow {n_{HCl}} \simeq 0,02mol\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{AgN{O_3}}\\{0,02}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{HCl}\\{0,02}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgCl}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{HN{O_3}}\\{}\end{array}\)

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{119x + 150y = 3,88}\\{x + y + 0,02 = 0,05}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,02}\\{y = 0,01}\end{array}} \right.} \right.\)

Phần trăm khối lượng của KBr=\(\dfrac{{0,02.119}}{{3,88}}.100\%  \simeq 61,34\% \)

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho các dung dịch sau: NaCl, KI, Mg(NO3)2, AgNO3. Chỉ dùng thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được bao nhiêu dung dịch trên?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(AgN{O_3} + NaCl \to AgCl \downarrow  + NaN{O_3}\)

\(AgN{O_3} + KI \to AgI \downarrow  + KN{O_3}\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+) TH1 : Nếu hỗn hợp đầu là NaF và NaCl

=> kết tủa chỉ có AgCl (Vì AgF tan) => nAgCl = 0,06 mol = nNaCl

=> nNaF = 0,06 mol

=> %mNaCl = 58,2%

+) TH2 : Nếu không có NaF

Gọi chung hai muối natri là NaZ với số mol là x mol

Ta có :\(6,03gam\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{NaX}\\{NaY}\end{array}} \right.\) $\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}}$ \(8,61gam\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{NaX}\\{NaY}\end{array}} \right.\)

Sử dụng phương pháp tăng giảm=> mtăng = mAg - mNa = x.108 – x.23=8,61-6,03

=> x = 0,0304

=> MNaZ= \(\frac{m}{n} = \frac{{6,03}}{{0,034}} = 198,66\)

=> MZ = 175,66

=> Không có các giá trị thỏa mãn.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho các phản ứng sau:

Cho các phát biểu sau:

(1) B là khí không màu, nặng hơn không khí, ít tan trong nước và duy trì sự cháy.

(2) Cả 5 phản ứng trên đều thuộc phản ứng oxi hóa – khử.

(3) 1 mol G tác dụng với nước tạo 0,5 mol khí H2.

(4) L làm quỳ ẩm chuyển màu xanh.

Số phát biểu đúng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cả 4 phát biểu đều đúng