Bài 16: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
Sách chân trời sáng tạo
Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
Theo chiều từ F → Cl → Br → I, giá trị độ âm điện của các đơn chất giảm dần=> Độ phân cực tăng dần
Thứ tự giảm dần mức độ phân cực của liên kết là: HI, HBr, HCl
Nguyên tử của nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
Nguyên tử của nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
+) Gọi số mol của Zn và Al lần lượt là: x, y (mol)
+) Lập hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}65x + 27y = 11,9\\136x + 133,5y = 40,3\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,2\end{array} \right.\)
PT: Zn + Cl2 → ZnCl2
Mol 0,1→ 0,1
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Mol 0,2→ 0,3
ΣnCl2 = 0,4 => VCl2 = 8,96 lit
Liên kết trong phân tử X2 (X: F, Cl, Br, I) là
Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị không cực.
Chất nào sau đây là chất lỏng có màu nâu đỏ ?
Cl2 có màu vàng lục
Br2 là chất lỏng có màu nâu đỏ
F2 là chất khí có màu lục nhạt
I2 là tinh thể có màu đen tím
Brom đơn chất được điều chế trong phòng thí nghiệm và được bảo quản trong bình kín. Trạng thái của brom đơn chất ở điều kiện thường là
Brom trong điều kiện thường ở thể lỏng
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường ?
Chất ở thể rắn ở điều kiện thường là I2
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) ?
Đặc điểm không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) là: Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.
Khí nào sau đây có màu vàng lục
Cl2 có màu vàng lục
H2S không màu có mùi trứng thối
SO2 không màu có mùi hắc
NO2 là khí có màu nâu
Nhận xét nào đúng khi so sánh tính phi kim của các nguyên tố halogen
Tính phi kim: F>Cl>Br>I
Trong phản ứng Cl2 + 2KI → 2KCl + I2. Clo đóng vai trò là chất gì?
${{\mathop {Cl}\limits^0}_{2}}$ $+ 2{\text{e}} \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} $
=> Clo là chất oxi hóa
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là
Gọi kim loại M có hóa trị n
Gọi ${n_{C{l_2}}} = x\,mol;\,\,\,{n_{{O_2}}} = y\,\,mol$
=> nkhí = x + y = 0,25 (1)
+) Bảo toàn khối lượng: mM + mkhí = mchất rắn => mkhí = 23 – 7,2 = 15,8 gam
=> 71x + 32y = 15,8 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol; y = 0,05 mol
+) Bảo toàn electron: ne kim loại M cho = 2.nCl2 + 4.nO2
$ = > {\text{ }}2.0,2{\text{ }} + {\text{ }}4.0,05{\text{ }} = {\text{ }}n.\frac{{7,2}}{M}\,\, = > \,\,M = 12n$
=> M là kim loại Mg
Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom
nCr = 7,8 : 52 = 0,15 (mol)
PTHH: 2Cr + 3Cl2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CrCl3
0,15 → 0,225 (mol)
=> VCl2 = 0,225.22,4 = 5,04 (l)