Tổng hợp bài tập nhóm halogen hay và khó

Câu 1 Trắc nghiệm

Tính thể tích khí bay ra ở đktc trong TN1?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

TN1: Đặt ${{n}_{HCl}}=x\Rightarrow \text{ }{{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{x}{2}$

Bảo toàn khối lượng: mKL + mHCl = mrắn + mH2

=> 2,02 + 36,5x = 4,86 + 2x/2

=> x = 0,08

=> V = 22,4.x/2 = 0,896 lít

Câu 2 Trắc nghiệm

Tính khối lượng mỗi kim loại trong 10,1 gam hỗn hợp A?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TN1: A + 200 ml HCl → 4,86 gam rắn

TN2: A + 400 ml HCl → 5,57 gam rắn

Nhận xét: Lượng HCl tăng gấp đôi nhưng lượng chất rắn tăng chậm hơn => TN2 có HCl dư, kim loại tan hết

Đặt a, b là số mol Mg, Zn trong 2,02 gam A

=> mA = 24a + 65b = 2,02

mmuối = 95a + 136b = 5,57

=> a = 0,03 và b = 0,02

=> mMg = 0,72 gam và mZn = 1,3 gam

=> trong 10,1 gam A chứa 3,6 gam Mg và 6,5 gam Zn

Câu 3 Trắc nghiệm

Tính khối lượng mỗi kim loại trong 10,1 gam hỗn hợp A?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TN1: A + 200 ml HCl → 4,86 gam rắn

TN2: A + 400 ml HCl → 5,57 gam rắn

Nhận xét: Lượng HCl tăng gấp đôi nhưng lượng chất rắn tăng chậm hơn => TN2 có HCl dư, kim loại tan hết

Đặt a, b là số mol Mg, Zn trong 2,02 gam A

=> mA = 24a + 65b = 2,02

mmuối = 95a + 136b = 5,57

=> a = 0,03 và b = 0,02

=> mMg = 0,72 gam và mZn = 1,3 gam

=> trong 10,1 gam A chứa 3,6 gam Mg và 6,5 gam Zn

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho 1 lít H2 (đktc) tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dung dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1}{22,4}=0,0446\,mol;\,\,{{n}_{C{{l}_{2}}}}=0,03\,mol$

H2 + Cl2 → 2HCl (1)

Vì ${{n}_{{{H}_{2}}}}>{{n}_{C{{l}_{2}}}}$ => hiệu suất phản ứng tính theo Cl2

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 
=> nHCl (trong 5g A) = nAgCl = 0,01 mol 
=> nHCl (trong 20g A) = 0,01.4 = 0,04 mol
(1) => nCl2 phản ứng = 0,5.nHCl = 0,5.0,04 = 0,02 mol
=> H% = 0,02 / 0,03 .100% = 66,67%

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho dung dịch chứa 6,09 gam hỗn hợp gồm 2 muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 10,34 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+) TH1 : Nếu hỗn hợp đầu là NaF và NaCl

=> kết tủa chỉ có AgCl (vì AgF tan) => nAgCl = $\frac{517}{7175}$ mol = nNaCl

=> ${{m}_{NaF}}=6,09\text{ }-\frac{517}{7175}.58,5=1,875$(gam)

=> %mNaF = 30,79% (không có đáp án thỏa mãn)

Đặt số mol của AgNO3 là  a => số mol của NaNO3 cũng là a

BTKL : mNaZ  + mAgNO3 = mAgZ + mNaNO3

=> 6,09 + a . 170 = 10,34 + a . 85

=> a = 0,05 = nNaZ

=> MNaZ = 6,09 : 0,05 = 121,8

=> MZ = 98,8

=> MX < MZ < MY mà X và Y là kế tiếp nhau nên X là Br (80) , Y là Iot (127)

Ta có hệ : $\left\{ \begin{array}{l}{n_{NaI}}\; + {\rm{ }}{n_{NaBr}} = {\rm{ }}0,05\\{n_{NaI}}.150\; + {\rm{ }}{n_{NaBr}}.103 = {\rm{ 6,09}}\end{array} \right.$

=> nNaI = 0,02 mol  và  nNaBr = 0,03 mol

=> mNaBr = 0,03 . 103 = 3,09

=> $\%m=\frac{3,09~}{6,09}.100\text{ }\%=50,74\%$

Câu 6 Trắc nghiệm

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m1 gam kết tủa. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được m2 gam kết tủa. Biết m2 – m1 = 66,7 và tổng số mol muối trong hỗn hợp X là 0,25 mol. Phần trăm khối lượng MgCl2 trong hỗn hợp X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

$\Rightarrow \%{{m}_{MgC{{l}_{2}}}}=\frac{0,15.95}{0,15.95+0,1.162,5}.100\%=46,72\%$

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho m gam hỗn hợp KClO, KClO2, KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được dung dịch chứa 13,41 gam KCl và 8,064 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quy đổi hỗn hợp ban đầu về KCl và O

BT nguyên tố K: 

nKCl trước = nKCl sau= 0,18 mol

\(\left\{ \begin{array}{l}KCl\\KCl{O_2}\\KCl{O_3}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}KCl = 0,18mol\\O = xmol\end{array} \right.\) 

$\xrightarrow{HCl}$ \(\left\{ \begin{array}{l}KCl = 0,18mol\\C{l_2} = 0,36mol\\{O^{2 - }}\end{array} \right.\)

Bảo toàn e cho nguyên tố oxi và Cl trong axit 

2Cl-        - 2e →     Cl2

            0,72\( \leftarrow \)   0,36

O0   +  2e  → Cl2

          0,72 → 0,36

=> nO = 0,36

=> m = mKCl  + mO =13,41+0,36*16= 19,17 (gam)

Câu 8 Trắc nghiệm

Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO2)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích O2 vừa đủ để oxi hoá SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Phần trăm khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

KClO3 → KCl + 3/2 O2

Ca(ClO2)2 → CaCl2 + 2O2

Ca(ClO3)2 → CaCl2 + 3O2

CaCl2 → CaCl2

KCl →KCl

Chất rắn B là KCl và CaCl2

\(\begin{array}{l}{n_{{H_2}S{O_4}}} = 1,56{\rm{ }}mol{\rm{ }} \Rightarrow {n_{S{O_2}}} = {n_{S{O_3}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 1,56{\rm{ }}mol\\\Rightarrow {\rm{ }}{n_{{O_2}}} = 0,78{\rm{ }}mol\end{array}\)

Bảo toàn khối lượng ta có: ${{m}_{A}}={{m}_{B}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}\Rightarrow {{m}_{B}}=58,72\text{ }gam$

CaCl2 + K2CO3 → CaCO3 + 2KCl

0,18  ← 0,18                 →      0,36

Xét hỗn hợp B ta có: ${{m}_{KCl}}={{m}_{B}}-{{m}_{CaC{{l}_{2}}}}=38,74\text{ }gam$

Vậy khối lượng KCl ở D là: mKCl = 38,74 + 0,36.74,5 = 65,56 gam

m KCl tại A = 3/22 .m KCl trong dung dịch D

=> mKCl tại A = 8,94 gam

Vậy khối lượng KCl tại phản ứng 1 là: 38,74 – 8,94 = 29,8 gam

Theo phản ứng 1 thì: mKClO3 = 49 gam => %KClO3 = 58,55%

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${{n}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}=0,06\,mol;\,{{n}_{F\text{e}C{{l}_{3}}}}=x\,mol$

Bảo toàn nguyên tố Cl: ${{n}_{HCl}}=2.{{n}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}+3.{{n}_{F\text{eC}{{\text{l}}_{3}}}}=~3x+0,12$

Bảo toàn nguyên tố H: ${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}=\frac{1}{2}.(3x+0,12)=1,5x+0,06$

=> nO = 1,5x + 0,06

Bảo toàn nguyên tố Fe: ${{n}_{F\text{e}\,(trong\,oxit)}}={{n}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}+{{n}_{F\text{e}C{{l}_{3}}}}=0,06+x$

Bảo toàn khối lượng: 9,12 = 56.(x + 0,06) + 16.(1,5x + 0,06)

=> x = 0,06 => ${{m}_{FeC{{l}_{3}}}}=9,75\text{ }gam$

Câu 10 Trắc nghiệm

Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng NaF ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sục Cl2 vào dung dịch A thu được 3,93 gam muối

Thay 1 mol NaBr bằng 1 mol NaCl ---------> khối lượng giảm 44,5 gam 
Thay x mol NaBr bằng x mol NaCl ---------> giảm 4,82 – 3,93 = 0,89 gam 

=> ${{n}_{NaBr}}=\frac{{{m}_{giam}}}{{{M}_{Br}}-{{M}_{Cl}}}=\frac{0,89}{80-35,5}=0,02\text{ }mol$

=> nNaBr ban đầu = 0,02 mol và nNaCl sinh ra = 0,02 mol

Gọi hh muối khan sau phản ứng với Cl2 là hh B. B gồm NaCl và NaF

Khi cho hh B vào AgNO3 thì AgF không kết tủa

Xét trong 2 phần: ${{n}_{AgCl}}=2.\frac{4,305}{143,5}=0,06\,mol$

=> ∑nNaCl = nAgCl = 0,06 mol => nNaCl ban đầu = 0,06 – 0,02 = 0,04 mol

=> mNaF = 4,82 – 0,02.103 – 0,04.58,5 = 0,42 gam => $\%{{m}_{NaF}}=\frac{0,42}{4,82}.100\%=8,71\%$

Câu 11 Trắc nghiệm

Gây nổ hỗn hợp gồm 3 khí trong bình kín. Một khí được điều chế bằng cách cho HCl dư tác dụng với 307,68 gam Mg. Khí thứ 2 điều chế được khi phân hủy hoàn toàn 514,5 gam KClO3 có MnO2 xúc tác. Khí thứ 3 thu được do HCl dư tác dụng với 19,14 gam MnO2. Tính C% của chất trong dung dịch sau khi nổ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mg  +  2HCl → MgCl2 + H2
12,82 mol          →         12,82 mol
2KClO3 → 2KCl + 3O2
   4,2 mol     →        6,3 mol
4HCl + MnO2 → Cl2 + MnCl2 + 2H2O

             0,22  →  0,22        →      0,44

2H2   +  O2 → 2H2O
12,6 ← 6,3 → 12,6
 H2   +  Cl2  →  2HCl

0,22 → 0,22  →  0,44

=> chất tan sau phản ứng nổ là HCl (0,44 mol)
mdd sau pứ = mH2O + mHCl = 12,6.18 + 0,44.36,5 = 242,86 gam
=> $C{{\%}_{HCl}}=\frac{0,44.36,5}{242,86}.100\%=6,61\%$

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho 50 gam dung dịch X chứa 1 muối halogen kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 9,4 gam kết tủa. Mặt khác, dùng 150 gam dung dịch X trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,3 gam kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80 gam dung dịch KOH 14,5%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,8%. C% muối trong dung dịch X ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi công thức của muối của kim loại hóa trị 2 là AM2

 AM2 + 2AgNO3 → 2AgM↓ + A(NO3)2   (1)
Kết tủa thu được chỉ có thể là AgM
Khi cho 150 gam dd X tác dụng với Na2CO3 thì

AM2 + Na2CO3 → ACO3 + 2NaM  (2)
Kết tủa thu được là ACO3

ACO3 → AO + CO2  (3)
Khi cho CO2 vào dd KOH dư thì: CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O   (4)
Gọi số mol của AM2 trong 50 gam dd X là x mol (x > 0)
=> số mol của AM2 trong 150 gam dd X là 3x mol
Theo PT (2), (3) ta có : ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{AC{{\text{O}}_{3}}}}={{n}_{A{{M}_{2}}}}=3x~$ (mol)
Ta có : mKOH = 11,6 gam

Theo PT (4): mKOH pứ = 2.nCO2.MKOH = 2.3x.56 = 336x  (gam)
=> mKOH = 11,6 - 336x (gam)
Khối lượng dd lúc sau là : mdd sau pứ = mCO2 + mdd KOH = 80 + 44.3x = 80 + 132x (g)
 C%dd KOH sau pứ = 3,8% => $\frac{11,6-336x}{80+132x}.100\%=3,8\%$
=> x = 0,025mol

Trường hợp lấy 50 gam dd X : mAgM = 9,4 gam, ta có : ${{n}_{AgM}}=2.{{n}_{A{{M}_{2}}}}=0,05\text{ }mol$
=> MAgM = 188 gam => M là Br
Trường hợp lấy 150 gam dd X: ${{m}_{AC{{O}_{3}}}}=6,3\text{ }gam$ và ${{n}_{AC{{O}_{3}}}}={{n}_{A{{M}_{2}}}}=0,075\text{ }mol$
=> A = 24 => A là Mg

=> Công thức của muối là MgBr2

=> trong 50 gam dd X ban đầu chứa 0,025 mol MgBr2

=> $C\%=\frac{0,025.184}{50}.100\%=9,2\%$

Câu 13 Trắc nghiệm

Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn, dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ C M. Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho 2,02 gam A vào cốc đựng 200 ml dung dịch B, sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.

TN2: Cho 2,02 gam A vào cốc đựng 400 ml dung dịch B, sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 5,57 gam chất rắn.

Tính khối lượng mỗi kim loại trong 10,1 gam hỗn hợp A?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TN1: A + 200 ml HCl → 4,86 gam rắn

TN2: A + 400 ml HCl → 5,57 gam rắn

Nhận xét: Lượng HCl tăng gấp đôi nhưng lượng chất rắn tăng chậm hơn => TN2 có HCl dư, kim loại tan hết

Đặt a, b là số mol Mg, Zn trong 2,02 gam A

=> mA = 24a + 65b = 2,02

mmuối = 95a + 136b = 5,57

=> a = 0,03 và b = 0,02

=> mMg = 0,72 gam và mZn = 1,3 gam

=> trong 10,1 gam A chứa 3,6 gam Mg và 6,5 gam Zn

Câu 14 Trắc nghiệm

Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn, dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ C M. Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho 2,02 gam A vào cốc đựng 200 ml dung dịch B, sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.

TN2: Cho 2,02 gam A vào cốc đựng 400 ml dung dịch B, sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 5,57 gam chất rắn.

Tính thể tích khí bay ra ở đktc trong TN1?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

TN1: Đặt ${{n}_{HCl}}=x\Rightarrow \text{ }{{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{x}{2}$

Bảo toàn khối lượng: mKL + mHCl = mrắn + mH2

=> 2,02 + 36,5x = 4,86 + 2x/2

=> x = 0,08

=> V = 22,4.x/2 = 0,896 lít

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch X chứa HCl dư và 28,07 gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại M có có tỉ lệ mol Al : M = 1: 2. Kim loại M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

Theo PTHH : nKCl  = nMnCl2 = x

Khối lượng muối = 28,07 => mKCl  + mMnCl2 = 28,07 

=> x . 74,5 +  x . 126 = 28,07 

=> x = 0,14 mol

=> n KCl  = n MnCl2  = 0,14 mol

Theo PTHH => ${{n}_{C{{l}_{2}}}}=\frac{5}{2}{{n}_{KCl}}=\frac{5}{2}.0,14=0,35\text{ }mol$

Theo định luật bảo toàn e : $x.{{n}_{M}}+3.{{n}_{Al}}=2.{{n}_{C{{l}_{2}}}}=0,7\text{ }mol$

Có tỉ lệ mol Al : M = 1 : 2 = > nAl = a  thì  nM = 2a

=> 2a.x + a.3 = 0,7 mol

Với x = 1 => a = 0,175 mol  =>  m Al = 0,175.27 = 4,725 gam

=> mM = 7,5 – 4,725 = 2,775 gam

=> ${{M}_{M}}=\frac{2,775}{0,175.2}=7,9$ (loại)

Với x = 2 => a = 0,1 mol  => mAl  = 27.0,1 = 2,7 gam => m M = 7,5 – 2,7 = 4,8 gam

$=>~{{M}_{M}}=\frac{4,8}{0,1.2}=24$  (Mg, chọn )

Vậy kim loại cần tìm là Mg

Câu 16 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi số mol NaBr và NaI trong X lần lượt là x và y

- Khi A phản ứng với Br2 :

2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

=> mmuối giảm  = 127y – 80y = 7,05 => y = 0,15 mol

- Khi A phản ứng với Cl2 :

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

=> mgiảm = (80x + 127y) – 35,5(x + y) = 22,625

=> x = 0,2 mol

Vậy %mNaBr = 47,8% và %mNaI = 52,2%