Ôn tập chương nhóm halogen

Câu 1 Trắc nghiệm

Để pha 10 lít dung dịch có nồng độ Cloramin B 0,5% (coi D ≈ 1g/ml) cần bao nhiêu gam bột Cloramin B 25%?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Tính khối lượng dd Cloramin B cần pha

- Ta có: 10 lít = 10 000 ml

- Khối lượng dung dịch Cloramin B cần pha là:

mdd = D.V = 1.10 000 = 10 000 gam.

Bước 2: Tính khối lượng dd Cloramin B trong dd 0,5% cần pha

- Khối lượng dd Cloramin B trong dung dịch 0,5% cần pha là:

mCloramin B = mdd.C% = 10 000.0,5% = 50 gam.

Bước 3: Khối ;ượng bột Cloramin B 25% cần dùng

- Khối lượng bột Cloramin B 25% cần dùng là:

mbột Cloramin B = 50 : 25% = 200 gam.

Câu 2 Trắc nghiệm

Việc sử dụng Cloramin B để xử lý nước ngày nay được tiến hành rất phổ biến ở nhiều nơi. Tuy nhiên sau khi xử lý nước xong thì trong nước còn tồn tại lượng khí clo dư nếu không trung hòa thì sẽ ảnh hưởng xấu đến người sử dụng. Vậy để phát hiện lượng khí clo dư ta sử dụng các hóa chất nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Để nhận biết khí clo trong nước ta có thể dùng KI và hồ tinh bột vì:

- Ban đầu Cl2 phản ứng với KI tạo I2. PTHH: Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

- Sau đó I2 tạo với hồ tinh bột dung dịch màu xanh tím.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cloramin B có thể diệt khuẩn và xử lý nước, vậy khả năng diệt khuẩn của Cloramin B chủ yếu là do:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cloramin B có thể diệt khuẩn và xử lý nước, vậy khả năng diệt khuẩn của Cloramin B chủ yếu là do:

Cloramin B điện li trong nước, giải phóng các hợp chất chứa clo dương có tính oxi hóa mạnh có thể tiêu diệt vi khuẩn.

Câu 4 Trắc nghiệm

Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

AgCl , AgBr , AgI đều tạo kết tủa

Chỉ có AgF tan.

Câu 5 Trắc nghiệm

Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chất lỏng ở điều kiện thường là Br2. Còn F2, Cl2 là khí; I2 là rắn

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho dãy các axit của Clo : HClO, HClO2, HClO4 , HClO3. Thứ tự tính oxi hóa tăng dần là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thứ tự tính oxi hóa tăng dần là  HClO4, HClO3, HClO2, HClO

Câu 7 Trắc nghiệm

Chất có tính axit mạnh nhất trong cách axit sau là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tính axit tăng dần từ trái sang phải : HF , HCl , HBr , HI

Câu 8 Trắc nghiệm

Axit pecloric có công thức là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Axit pecloric có công thức là HClO4

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong công nghiệp, để điều chế clo (Cl2) ta sử dụng phương trình hoá học:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trong công nghiệp, để điều chế clo (Cl2) ta sử dụng điện phân dung dịch NaCl màng ngăn xốp

NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

Câu 10 Trắc nghiệm

Nhận định nào sau đây là không chính xác về HCl:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A đúng

B đúng

C sai vì HCl không hòa tan được Cu (đồng).

D đúng

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho PTHH sau: KMnO4 + HClđặc -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Tổng tất cả hệ số tối giản của PTHH trên là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

PTHH: 2KMnO4 + 16HClđặc -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Tổng hệ số tối giản của phương trình là : 35

Câu 12 Trắc nghiệm

Đặc điểm sau đây không phải là đặc điểm chung của các halogen:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

F2 và Cl2 ở dạng khí ; Br2 dạng lỏng ; I2 dạng rắn

Câu 13 Trắc nghiệm

Nước Javen là hỗn hợp của

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Nước Javen là hỗn hợp NaCl và NaClO

Câu 14 Trắc nghiệm

Trong thực tế, axit không thể đựng bằng lọ thuỷ tinh (thành phần chính là SiO2) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

HF có thể hòa tan thủy tinh(thành phần chính là SiO2) nhờ phản ứng :

            SiO2 + 4HF -> SiF4 + 2H2O

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho phản ứng hoá học: Cl2 + SO2 + H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$HCl + H2SO4. Trong đó, clo là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xác định số oxi hóa của Clo: \(\overset{0}{\mathop{C{{l}_{2}}}}\,+S{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{{{t}^{0}}}H\overset{-1}{\mathop{Cl}}\,+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\)

Clo : Cl0 -> Cl- ( có sự giảm số oxi hóa)

=> Clo là chất oxi hóa

Câu 16 Trắc nghiệm

Phản ứng dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phản ứng dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là NaCl(r) + H2SO4 (đ) → NaHSO4 + HCl

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho các phản ứng sau:

(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O.

(2) K2CO3 + HCl →  KCl + CO2 + H2O.

(3) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.

(4) KMnO4 + HCl →  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

(5) Fe + HCl→  FeCl2 + H2.

(6) HCl + CuO  →CuCl2 + H2O.

Số phản ứng HCl chỉ thể hiện tính oxi hoá là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Clo chỉ thể hiện số oxi hóa khi chỉ có sự giảm số oxi hóa của nguyên tố clo hoặc hidro hoặc cả hai trong phản ứng

Xác định số oxi hóa của Clo và H trong HCl

\[\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( 1 \right){\rm{ }}NaOH{\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop H\limits^{ - 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} \to \;Na\mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^{ - 1} O.}\\
{\left( 2 \right){\rm{ }}{K_2}C{O_3} + {\rm{ }}\mathop H\limits^{ - 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to {\rm{ }}\;K\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + {\rm{ }}C{O_2} + {\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^{ - 1} O.}\\
{\left( 3 \right){\rm{ }}Mn{O_2} + {\rm{ }}\mathop H\limits^{ - 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} \to \;Mn\mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1} + {\rm{ }}\mathop {C{l_2}}\limits^0 + {\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^{ - 1} O.}\\
{\left( 4 \right){\rm{ }}KMn{O_4} + {\rm{ }}\mathop H\limits^{ - 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \;KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}Mn\mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1} + {\rm{ }}\mathop {C{l_2}}\limits^0 + {\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^{ - 1} O.}\\
{\left( 5 \right){\rm{ }}Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop H\limits^{ - 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} \to \;Fe\mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1} + {\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^0 .}\\
{\left( 6 \right){\rm{ }}\mathop H\limits^{ - 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} + {\rm{ }}CuO \to \;Cu\mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1} + {\rm{ }}\mathop {{H_2}}\limits^{ - 1} O.}
\end{array}\]

=> Phản ứng (5) là số oxi hóa của H bị giảm từ +1 xuống 0 

Câu 18 Trắc nghiệm

Nhỏ vào giọt X2 vào hồ tinh bột thấy hồ tinh bột chuyển màu xanh. Vậy X2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

X2 vào hồ tinh bột thấy hồ tinh bột chuyển màu xanh nên X2 là I2

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Giả sử oxit kim loại là R2On ( n là hóa trị của R)

           Số mol R2Olà x mol

 R2On + 2nHCl -> 2RCln + nH2O

   x                    ->  2x

Bảo toàn khối lượng: mmuối – moxit = mCl – mO = 2xn. 35,5 - xn.16 =5,5

=> xn = 0,1 => x= 0,1/n

=> ${M_{{R_2}O}} = \frac{m}{n} = \frac{{5,6}}{{0,1/n}} = 56n$

=> 2.MR +16 = 56n

=> MR = 20n

Với n = 1 thì MR = 20 (g/mol) loại

Với n = 2 thì MR = 40 (g/mol) =>R là Ca

Với n = 3 thì MR = 60(g/mol) loại

Vậy oxit là CaO

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

2KMnO4 + 16HClđặc -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

=> nCl2 = 2,5nKMnO4 = 0,25 mol

=> VCl2 = 5,6 lit