Bài tập về muối của halogen

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho 16,15 gam dung dịch hỗn hợp hai muối NaX, NaY (X,Y là hai halogen liên tiếp) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam kết tủa trắng. X và Y là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

TH1: 2 muối là NaF và NaCl.

Khi phản ứng với dd AgNO3 dư chỉ thu được kết tủa là AgCl (vì AgF tan)

PTHH: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓

\({n_{AgCl}} = {{33,15} \over {143,5}} \approx 0,231\,(mol)\) 

Theo PTHH: nNaCl = nAgCl = 0,231 (mol) → mNaCl = 0,231×58,5 ≈ 15,5135(g)

→ mNaF = 16,15 - 15,5135 = 2,6365 (g)

→ TH này thỏa mãn.

TH2: 2 muối NaX và NaY cùng tạo kết tủa với dd AgNO3

Đặt công thức chung của 2 muối là

PTHH:\(Na\overline X + AgN{O_3}\buildrel {} \over\longrightarrow Ag\overline X + NaN{O_3}\)

Theo PTHH có:

\(\eqalign{
& Na\overline X = Ag\overline X \cr
& \Rightarrow {{16,15} \over {23 + \overline X }} = {{33,15} \over {108 + \overline X }} \cr
& \Rightarrow 1744,2 + 16,15\overline X = 762,45 + 33,15\overline X \cr
& \Rightarrow 17\overline X = 981,75 \cr
& \Rightarrow \overline X = 57,75 \cr} \)

X, Y ở hai chu kì liên tiếp nên X, Y là Clo và Brom

Câu 2 Trắc nghiệm

X, Y là hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp A chứa 2 muối của X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A cần dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Hai nguyên tố X, Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAgNO3 = 0,15×0,2 = 0,03 (mol)

Đặt công thức chung của hai muối là: \(Na\overline X \)

\(\eqalign{
& Na\overline X + AgN{O_3}\buildrel {} \over
\longrightarrow Ag\overline X + NaN{O_3} \cr
& 0,2 \leftarrow 0,2\,(mol) \cr
& Theo\,\,PTHH:\,{n_{Na\overline X }} = nAgN{O_3} = 0,2\,(mol) \cr
& \Rightarrow {M_{Na\overline X }} = {{{m_{Na\overline X }}} \over {{n_{Na\overline X }}}} = {{2,2} \over {0,03}} \approx 73,33\,(g/mol) \cr
& \Rightarrow 23 + {M_{\overline X }} = 73,33 \cr
& \Rightarrow {M_{\overline X }} = 50,33\,(g/mol) \cr} \)

Vì X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong dãy BTH → 2 nguyên tố là Cl và Br

Câu 3 Trắc nghiệm

Khi cho m gam kim loại canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lít khí X2 (đktc) thì thu được 88,8 gam muối halogennua.Giá trị của m và công thức của X2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nX2(đktc) = 17,92 : 22,4 = 0,8 (mol)

PTHH: Ca  + X2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaX2

            0,8 ← 0,8       → 0,8 (mol)

Theo PTHH: nCa = nX2  = 0,8 (mol) → mCa = 0,8×40 = 32 (g)

Theo PTHH: nCaX2 = nX2 = 0,8 (mol)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow M_{Ca{X_2}}^{} = \frac{{{m_{Ca{X_2}}}}}{{{n_{Ca{X_2}}}}} = \frac{{88,8}}{{0,8}} = 111\,(g/mol)\\ \Rightarrow 40 + 2{M_X} = 111\\ \Rightarrow {M_X} = 35,5\,(g/mol)\end{array}\)

→ X là Clo.

Vậy công thức muối là CaCl2.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho dung dịch chứa 2,08 gam muối bari của một halogen (muối A) tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 vừa đủ thu được 2,87 gam kết tủa.Công thức của muối A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt công thức muối A là BaX2 với X là halogen

    PTHH: BaX2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgX↓

Theo ĐB: \(\frac{{2,08}}{{137 + 2X}}\)          →                   \(\frac{{2,88}}{{108 + X}}\)

Theo PT có:

 \(\begin{array}{l}{n_{AgX}} = 2{n_{Ba{X_2}}}\\ \Rightarrow \frac{{2,87}}{{108 + X}} = 2.\frac{{2,08}}{{137 + 2X}}\\ \Rightarrow 393,19 + 5,74X = 449,28 + 4,16X\\ \Rightarrow 1,58X = 56,09\\ \Rightarrow X = 35,5\,(g/mol)\end{array}\)

→ X là Cl → Công thức muối: BaCl2

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho lượng dư dung dịch AgNO3  tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là:   (Cho Ag = 108; Na = 23; N = 14; O= 16; F = 19; Cl = 35,5)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì AgF tan trong dung dịch => NaF không phản ứng với AgNO3

=> Kết tủa chỉ có AgCl

 

       NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

Mol   0,1                   →  0,1

=> mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35g

Câu 6 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X chứa đồng thời hai muối natri của hai halogen liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Lấy một lượng X cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch AgNO3 1M thì thu được 15 gam kết tủa. Công thức phân tử của hai muối trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

TH1: chỉ thu được 1 kết tủa => X và Y là F và Cl

nAgNO3 = 0,1. 1 = 0,1 mol

BTNT Ag => nAgCl= nAgNO3 = 0,1 => m kết tủa = 0,1. 143,5 = 14,35 g < 15 g (loại)

TH2: thu được 2 kết tủa AgX và AgY

Gọi công thức của hai muối là \(Na\overline X \)

nAgNO3 = 0,1 mol

\(\begin{gathered} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Na\overline X  + AgN{O_3} \to Ag\overline X  + NaN{O_3} \hfill \\mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1 \hfill \\ \end{gathered} \)

Ta có: \((108 + \overline X ).\,\,\,0,1 = 15 <  =  > \overline X  = 42\)=> 2 muối là NaCl và NaBr

Câu 7 Trắc nghiệm

Chất A là muối kali halogenua. Cho dung dịch chứa 0,238 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi công thức muối là KX

KX + AgNO3 → AgX + KNO3

            \(\dfrac{{0,238}}{{39 + {\text{X}}}}\)              \(\dfrac{{0,376}}{{108 + X}}\)

=> \(\dfrac{{0,238}}{{39 + {\text{X}}}} = \dfrac{{0,376}}{{108 + X}} =  > X = 80\)

=> X là Br

Công thức muối là KBr

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi nKCl = x mol; nNaCl = y mol 

=> mhỗn hợp = 74,5x + 58,5y = 26,6  (1)

KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3

  x              →         x

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

   y             →          y

mkết tủa = mAgCl => 143,5 (x+y) = 57,4   (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol;  y = 0,2 mol

=> m­KCl = 14,9 gam;  mNaCl = 11,7 gam

=> %KCl = 56%; %NaCl = 44%

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho dung dịch AgNOdư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nNaF = 0,1 mol; nNaBr = 0,05 mol 

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

  0,05              →       0,05

mkết tủa = mAgBr = 9,4 g

Câu 10 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm FeClvà NaF (có tỉ lệ mol là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3(dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi số mol của FeCl2 và NaF là a và 2a

Ta có 127a + 84a = 211 => a = 0,1 mol

Kết tủa thu được là Ag và AgCl

FeCl2 + 3AgNO3 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3

0,1                             0,1      0,2

m c.rắn= 0,1. 108 + 0,2. 143,5 = 39,5 gam

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1mol NaF và 0,1mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nNaF = 0,1 mol; nNaCl = 0,1 mol 

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

  0,1              →       0,1

mkết tủa = mAgCl = 14,35 g

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho dung dịch chứa 8,04 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 11,48 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

TH1: chỉ thu được 1 kết tủa => X và Y là F và Cl

=> nAgCl = 0,08 mol

Bảo toàn Cl: nNaCl = nAgCl = 0,08 mol => mNaF = 3,36 g

%NaF= 41,79%

TH2: thu được 2 kết tủa AgX và AgY

Gọi nguyên tố trung bình của X và Y là \(\bar M\)

Bảo toàn \(\bar M\): \({n_{Ag\bar M}}\,\, = {n_{Na\bar M}}\)

Sử dụng pp tăng giảm khối lượng => \({n_{Ag\bar M}}\,\, = \dfrac{{11,48 - 8,04}}{{108 - 23}} = 0,04\,\,mol\,\)

Mặt khác: m=n. \(\bar M\)<=> \(\bar M\)= (8,04: 0,04) -23  = 178 (loại)

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X,Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

TH1: chỉ thu được 1 kết tủa => X và Y là F và Cl

=> nAgCl = 0,4 mol

Bảo toàn Cl: nNaCl = nAgCl = 0,4 mol => mAgCl = 57,34 g (không có đáp án)

TH2: thu được 2 kết tủa AgX và AgY

Gọi nguyên tố trung bình của X và Y là \(\bar M\)

Bảo toàn \(\bar M\): \({n_{Ag\bar M}}\,\, = {n_{Na\bar M}}\)

Sử dụng pp tăng giảm khối lượng => \({M_{Ag\bar M}}\,\, = \dfrac{{57,34 - 31,84}}{{108 - 23}} = 0,3\,\,mol\,\)

Mặt khác: m = n. \(\bar M\)<=> \(\bar M\)= (31,84: 0,3) – 23 = 83,13 => X là Brom, Y là Iot

Gọi nNaBr và nNaI lần lượt là a, b => \(\left\{ \begin{gathered}103a{\text{ }} + {\text{ }}150b{\text{ }} = {\text{ }}31,84 \hfill \\a + b = 0,3 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}a = 0,28 \hfill \\b = 0,02 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}{m_{NaBr}} = 28,84g \hfill \\{m_{NaI}} = 3g \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

TH1: chỉ thu được 1 kết tủa => X và Y là F và Cl

=> nAgCl = 0,4 mol

Bảo toàn Cl: nNaCl = nAgCl = 0,4 mol => mAgCl = 57,34 g (không có đáp án)

TH2: thu được 2 kết tủa AgX và AgY

Gọi nguyên tố trung bình của X và Y là \(\bar M\)

Bảo toàn \(\bar M\): \({n_{Ag\bar M}}\,\, = {n_{Na\bar M}}\)

Tăng giảm khối lượng => \({n_{Ag\bar M}}\,\, = \dfrac{{39,87 - 19,28}}{{108 - 23}} = 0,24\,\,mol\,\)

Mặt khác: m = n. \(\bar M\)<=> \(\bar M\)= (19,38: 0,24 ) - 23= 57,75 => X là Clo, Y là Brom

Gọi nNaBr và nNaI lần lượt là a, b

=> \(\begin{gathered}\left\{ \begin{gathered}58,5a{\text{ }} + {\text{ }}103b{\text{ }} = {\text{ }}19,38 \hfill \\ a + b = 0,24 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}a = 0,12 \hfill \\b = 0,12 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}{m_{NaCl}} = 7,02g \hfill \\{m_{NaBr}} = 12,36g \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\=  > \% NaBr = \dfrac{{7,02}}{{19,38}}.100\%  = 36,22\%  \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 15 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X chứa đồng thời hai muối natri của hai halogen liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Lấy một lượng X cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch AgNO3 1M thì thu được 15 gam kết tủa. Công thức phân tử của hai muối trong X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

TH1: chỉ thu được 1 kết tủa => X và Y là F và Cl

nAgNO3 = 0,1. 1 = 0,1 mol

BTNT Ag => nAgCl= nAgNO3 = 0,1 => m kết tủa = 0,1. 143,5 = 14,35 g < 15 g (loại)

TH2: thu được 2 kết tủa AgX và AgY

Gọi công thức của hai muối là \(Na\overline X \)

nAgNO3 = 0,1 mol

\(\begin{gathered} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Na\overline X  + AgN{O_3} \to Ag\overline X  + NaN{O_3} \hfill \\ mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1 \hfill \\ \end{gathered} \)

Ta có: \((108 + \overline X ).\,\,\,0,1 = 15 <  =  > \overline X  = 42\)=> 2 muối là NaCl và NaBr

Câu 16 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có tỷ lệ mol 1:2) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi số mol của FeCl2 và NaF là a và 2a

Ta có 127a + 84a = 211 => a = 0,1 mol

Kết tủa thu được là Ag và AgCl

FeCl2 + 3AgNO3 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3

0,1                             0,1      0,2

m c.rắn= 0,1. 108 + 0,2. 143,5 = 39,5 gam

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho 0,02 mol dung dịch AgNO3 tác dụng với 0,01 mol dung dịch FeCl2 thu được chất rắn có khối lượng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nAgNO3 = 0,02 mol; nFeCl2 = 0,01 mol

Fe2+  +  Ag+ → Fe3+ + Ag↓

0,01 →  0,01  →         0,01 

Cl-   +   Ag+  → AgCl↓

0,01 ← 0,01 →  0,01

=> mkết tủa = mAg + mAgCl = 0,01.108 + 0,01.143,5 = 2,515 gam

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho V ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 3M thu được 47,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAgNO3 = 0,6 mol;  nFeCl2 = 0,1x mol

Fe2+  +  Ag+ → Fe3+ + Ag↓

 a    ←    a       ←         a

Cl-   +   Ag+  → AgCl↓

 b    ←   b     ←    b

=> mkết tủa = 108a + 143,5b = 47,4  (1)

 +) Nếu AgNO3 phản ứng hết => nAg+ = a + b = 0,6 mol (2)

Từ (1) và (2) => x = 1,09 và y = - 0,49 (loại)

=> FeCl2 phản ứng hết, AgNO3 còn dư

=> nFe2+ = a = 0,0012V mol;  nCl- = b = 0,0024V mol

Thay vào (1) => 108.  0,0012V + 143,5. 0,0024V = 47,4 => V= 100ml

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,163 gam NaBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và NaBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 1,273 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước clo là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi nCl2 = x mol

Cl2  + 2NaBr → 2NaCl + Br2

 x   →   2x    →  2x

Muối khan thu được gồm NaCl và NaBr còn dư

nNaBr dư = 0,021 – 2x

=> mmuối = mNaBr dư + mNaCl = 103.(0,021 – 2x) + 2x. 58,5 = 1,273=> x = 0,01

\( \Rightarrow C\% {m_{C{l_2}}} = \frac{{0,01.71}}{{25}}.100\%  = 2,84\% \)

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm NaBr và NaI tan trong nước thu được dung dịch Y. Nếu cho Brom dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thì thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí Clo dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi số mol NaBr và NaI lần lượt là x, y

Khi A + Br2 :

2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

=> m muối giảm = mI – mBr = 127y – 80y = 7,05 => y = 0,15 mol

Khi A + Cl2

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

2NaI + Cl2 → 2NaCl + Cl2

=> m giảm = m muối giảm = mI – mBr – mCl = (80x + 127y) – 35,5 (x+y) = 22,625

=> x = 0,2 mol

%NaBr = 47,8% ; %NaI = 52,2%