Bài 13: Phản ứng hóa học và enthalpy

Sách cánh diều

Đổi lựa chọn

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Trộn 100ml dung dịch NaCl 0,5M ở 25oC với 100ml dung dịch AgNO3 0,5M ở 26oC. Khuấy đều dung dịch và quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 28oC. Biết nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K. Nhiệt của phản ứng (J) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi trộn hai dung dịch, nhiệt độ trước phản ứng là 25+262=25,5oC

Nhiệt lượng tỏa ra là Q=mcΔt=(100+100).4,2.(2825,5)=2100J

Phương trình phản ứng xảy ra là:

AgNO3(aq)+NaCl(aq)AgCl(s)+NaNO3(aq)

Theo đề bài ta có nAgNO3=nNaCl=0,1.0,5=0,05mol

=> Nhiệt của phản ứng là ΔH=21000,05=42000 J

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho 4,8 gam Mg vào 200 gam dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được có nhiệt độ tăng thêm 3oC. Giả thiết không có sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K. Nhiệt lượng của phản ứng giữa Mg và HCl trong dung dịch là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nhiệt lượng của dung dịch nhận là Q=mcΔt=200.4,2.3=2520J

Phương trình phản ứng: Mg(s)+2HCl(aq)MgCl2(aq)+H2(g)

Theo đề bài ta có: nMg=4,824=0,2mol;nHCl=0,2.1=0,2mol

Theo PTHH => Mg là chất dư, HCl là chất hết => Số mol Mg phản ứng là 0,1 mol

=> Nhiệt phản ứng là ΔrH=Q0,1=25200,1=25200J

Câu 3 Trắc nghiệm

Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dùng phản ứng giữa CaO với H2O:

CaO(s)+H2O(l)Ca(OH)2(aq)  ΔH=105kJ

Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng tỏa ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2J/g.K. Cần cho bao nhiêu gam CaO vào 200 gam H2O để nâng nhiệt độ từ 25oC lên 80oC?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhiệt lượng tỏa ra là Q=mcΔt=200.4,2.(8025)=46200J=46,2kJ

=> Số mol của CaO cần dùng cho phản ứng tỏa ra 46,2kJ là 46,2105=0,44mol

=> Khối lượng CaO cần dùng là 0,44.56=24,64 gam

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho phương trình phản ứng sau:

2H2(g)+O2(g)2H2O(l)ΔH=572kJ

Khi cho 4g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 16g khí O2 thì phản ứng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo đề bài, ta có: nH2=42=2(mol);nO2=1632=0,5(mol)

=> H2 là chất dư, O2 là chất hết

=> Q=0,5.ΔH=0,5.(572)=286kJ

Dấu “-“ chứng tỏ phản ứng tỏa nhiệt

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

C(s)+O2(g)CO2(g)   ΔrH0298=393,5kJ

Ý nghĩa của ΔrH0298=393,5kJlà gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ kí hiệu diễn giải theo khái niệm về biến thiên chuẩn của phản ứng

Đáp án D

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

(1) C(s)+H2O(g)toCO(g)+H2(g)     ΔrH0298=+131,25kJ 

(2) CuSO4(aq)+Zn(s)ZnSO4(aq)+Cu(s)     ΔrH0298=231,04kJ  

(3) 2C2H5OH(l)+3O2(g)to2CO2(g)+3H2O(l)   ΔrH0298=1366,89kJ  

(4) CH4(g)+H2O(l)toCO(g)+3H2(g)    ΔrH0298=+250kJ   

(5) CaCO3(s)CaO(s)+CO2(g)   ΔrH0298=+178,29kJ   

Số phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phản ứng thu nhiệt: (1), (4), (5)

Phản ứng tỏa nhiệt: (2), (3)

Câu 8 Trắc nghiệm

Phương trình nhiệt hóa học cho biết

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm.