Bài 6: Xu hướng biến đổi tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm
Sách cánh diều
Trong một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử
Trong một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần.
Đáp án A
Cho các nguyên tố sau: 19K, 11Na, 3Li, 6C. Sự sắp xếp theo chiều giảm dần về bán kính nguyên tử của các nguyên tố trên là
19K: 1s22s22p63s23p64s1: Ô 19, chu kì 4, nhóm IA
11Na: 1s22s22p63s1: Ô 11, chu kì 3, nhóm IA
3Li: 1s22s1: Ô 3, chu kì 2, nhóm IA
6C: 1s22s22p2: Ô 6, chu kì 2, nhóm IVA
Trong một nhóm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần ⇒ Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là Li<Na<K (1)
Trong một chu kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần ⇒ Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là C<Li (2)
Từ (1) và (2) ⇒ Thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử là C<Li<Na<K
Thứ tự giảm dần về bán kính nguyên tử là K>Na>Li>C
Đáp án A
Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là
Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là độ âm điện
Đáp án D
Sulfur (S) có Z=16. Công thức hóa học của oxide cao nhất của S là
S: 1s22s22p23s23p4
⇒ S có 6 electron hóa trị
⇒ Công thức oxide cao nhất của S là SO3
Cho mô hình cấu tạo của 4 nguyên tố dưới đây:
Số nguyên tố phi kim là
A có 7 electron lớp ngoài cùng => A là phi kim
B có 8 electron lớp ngoài cùng => B là khí hiếm
C có 6 electron lớp ngoài cùng => C là phi kim
D có 8 electron lớp ngoài cùng => D là khí hiếm
=> Có 2 nguyên tố phi kim
Cho hình vẽ biểu diễn kích thước của các nguyên tử Na, K, F, Cl dưới đây:
Biết số thứ tự của Na, K, F, Cl trong bảng tuần hoàn hoá học lần lượt là 11, 19, 9, 17. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cấu hình nguyên tử của
- Na (Z=11): 1s22s22p63s1 => Nhóm IA, chu kì 3
- K (Z=19): 1s22s22p63s23p64s1 => Nhóm IA, chu kì 4
- F (Z=9): 1s22s22p5 => Nhóm VIIA, chu kì 2
- Cl (Z=17): 1s22s22p63s23p5 => Nhóm VIIA, chu kì 3
- Trong cùng 1 nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần
=> \({r_{Na}} < {r_K}\) và \({r_F} < {r_{Cl}}\) (1)
- Trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần
=> \({r_{Cl}} < {r_{Na}}\)(2)
Từ (1) và (2) => \({r_F} < {r_{Cl}} < {r_{Na}} < {r_K}\)
=> X là F, Y là Cl, Z là Na và T là K
Cho bảng tuần hoàn mô phỏng dưới đây:
Cho các phát biểu sau:
(a) A và D đều có 3 lớp electron.
(b) B, C đều tạo với oxygen hợp chất có dạng X2O.
(c) A có 4 electron lớp ngoài cùng và có 2 lớp electron.
(d) E có 4 electron lớp ngoài cùng và có ba lớp electron.
(e) D và E đều tạo với hydrogen hợp chất có dạng RH.
Số phát biểu đúng là
(a) sai. A nằm ở chu kì 3 có 3 lớp electron. D nằm ở chu kì 2 có 2 lớp electron
(b) đúng vì B và C đều thuộc nhóm IA
(c) sai. A thuộc chu kì 3, nhóm IVA => A có 3 lớp electron và có 4 electron lớp ngoài cùng
(d) sai. A có 3 lớp electron và có 4 electron lớp ngoài cùng
(e) sai. E có 3 lớp electron và 7 electron lớp ngoài cùng
Cho các nguyên tử X, Y, Z, T thuộc cùng một chu kỳ và thuộc cùng nhóm A trong bảng tuần hoàn hoá học. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố được biểu diễn như hình sau:
Nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là
Các nguyên tố có cùng số lớp electron thì được xếp vào cùng một chu kỳ
Trong một chu kỳ theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử càng nhỏ thì độ âm điện càng mạnh
=> Nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là X
Cho biết độ âm điện của các nguyên tử từ X đến T thuộc chu kì 2 và 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học trong hình dưới đây:
X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm IVA, Z và T là các nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây đúng?
Theo bài có:
- X và Y đều thuộc nhóm IVA, từ hình minh hoạ có độ âm điện của X nhỏ hơn của Y => X thuộc chu kì 3, Y thuộc chu kì 2
- Z và T đều thuộc nhóm VIIA, từ hình minh hoạ có độ âm điện của Z nhỏ hơn của T => Z thuộc chu kì 3, T thuộc chu kì 2
A đúng
B sai. Y thuộc nhóm IVA => Y tạo được hidroxit ứng với oxit cao nhất là H2YO3
C sai. Z thuộc chu kì 3, T thuộc chu kì 2 => Bán kính nguyên tử của Z lớn hơn T
D sai
Mô hình dưới dây biểu diễn sự sắp xếp electron của nguyên tử nguyên tố X đến nguyên tố T ở trạng thái cơ bản
Cho các phát biểu sau:
(a) Cả 4 nguyên tố đều thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.
(b) Nguyên tử của nguyên tố Y có 5 orbital chứa electron.
(c) Nguyên tố Y có bán kính nguyên tử nhỏ hơn nguyên tố T.
(d) Bán kính anion T- lớn hơn cation X+.
Số phát biểu đúng là
(a) đúng vì cả 4 nguyên tố đều có cùng số lớp electron
(b) sai. Cấu hình electron nguyên tử của Y là 1s22s22p2
Biểu diễn bằng cấu hình orbital nguyên tử:
=> Nguyên tố Y có 4 orbital nguyên tử chứa electron
(c) sai
Có 4 nguyên tố trên đều cùng thuộc một chu kì. Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần số đơn vị điện tích hạt nhân là Y, Z, X, T
Trong một chu kì theo chiều tăng dần số đơn vị điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần
=> Thứ tự giảm dần về bán kính nguyên tử là Y>Z>X>T
=> Y có bán kính nguyên tử lớn hơn T
(d) đúng
Có các bán phản ứng sau:
\(X \to {X^ + } + 1e\) => Để tạo thành X+ thì X mất đi 1 electron => X+ có 2 lớp electron
\(T + 1e \to {T^ - }\) => Để tạo thành T- thì T thêm 1 electron => T- có 3 lớp electron
=> T- có bán kính nguyên tử lớn hơn X+
=> Số phát biểu đúng là 2
X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Oxide của X tan trong nước tạo thành một dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ. Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hoá xanh. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn kiềm. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử từ trái sang phải là
- Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ => Hydroxide của X có tính acid => X là 1 phi kim
- Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hoá xanh => Hydroxide của Y có tính base => Y là một kim loại
- Z phản ứng được với cả acid lẫn kiềm và X, Y, Z thuộc cùng 1 chu kì => Tính kim loại giảm dần theo thứ tự Y, Z, X
- Theo bài có X, Y, Z thuộc cùng 1 chu kì. Theo quy luật tuần hoàn, theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử thì tính kim loại tăng dần
=> Thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử là Y, Z, X
Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào
Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần.
Đáp án C
Cho các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 13, 6, 8, 9. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các nguyên tố trên?
13X: 1s22s22p63s23p1: Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA
6Y: 1s22s22p2: Ô 6, chu kì 2, nhóm IVA
8Z: 1s22s22p4: Ô 8, chu kì 2, nhóm VIA
9T: 1s22s22p5: Ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA
A đúng vì T là Fluor (F) là nguyên tố có giá trị độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn ⇒ D sai
B đúng
- Trong một chu kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần ⇒ Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử là T<Z<Y
- Trong một nhóm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần ⇒ Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử là Y<X
⇒ Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử là T<Z<Y<X
C đúng
- Trong một chu kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, tính kim loại giảm dần ⇒ Thứ tự tăng dần của tính kim loại là T<Z<Y
- Trong một nhóm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, tính kim loại tăng dần ⇒ Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử là Y<X
⇒ Thứ tự tăng dần của tính kim loại là T<Z<Y<X
X+, Y2+ có cùng cấu hình electron của nguyên tử argon (Z=18) và T có số hiệu nguyên tử là 12. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về X, Y, T?
Cấu hình electron của Ar: 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p64s1 (X+ + 1e thành X): ô 19, chu kì 4, nhóm IA
Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p64s2 (Y2+ + 2e thành Y): ô 20, chu kì 4, nhóm IIA
Cấu hình electron của T: 1s22s22p63s2: ô 12, chu kì 3, nhóm IIA
⇒ A sai
- Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần ⇒ Thứ tự giảm dần về bán kính nguyên tử là X>Y
- Trong một nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần ⇒ Thứ tự giảm dần về bán kính nguyên tử là Y>T
⇒ Chiều giảm dần bán kính nguyên tử là X>Y>T (B sai)
- Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần ⇒ Thứ tự giảm dần về tính kim loại là X>Y
- Trong một nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần ⇒ Thứ tự giảm dần về tính kim loại là Y>T
⇒ Chiều giảm dần tính kim loại là X>Y>T (C đúng)
- Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần ⇒ Thứ tự giảm dần về độ âm điện là Y>X
- Trong một nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm dần ⇒ Thứ tự giảm dần về độ âm điện là T>Y
=> Thứ tự giảm dần độ âm điện là T>Y>X (D sai)
Trong một nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Trong một nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm dần.
Đáp án B
Tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường electron để trở thành ion dương là
Tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường electron để trở thành ion dương là tính kim loại
Đáp án A
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại và tính phi kim biến đổi như thế nào?
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần
Đáp án B
Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt:
X: 1s22s1
Y: 1s22s22p1
Z: 1s22s22p2
Tính acid của oxide cao nhất tăng dần là
Nhận thấy cả 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng chu kì 2, khác nhóm. Cụ thể X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIIA, Z thuộc nhóm IVA
Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất tăng dần
⇒ X2O<Y2O3<ZO2.
Đáp án A
Cho vị trí của các nguyên tố X, Y, Z, T, Q, M trong bảng tuần hoàn rút gọn (chỉ biểu diễn các nguyên tố nhóm A) như sau:
Có các nhân xét sau:
(1) Thứ tự bán kính tăng dần là X, Y, Z.
(2) Thứ tự tính phi kim giảm dần là Q, T, Z.
(3) Thứ tự tính acid của oxide cao nhất tăng dần là X, Y, M.
(4) Thứ tự tính base của hydroxide tăng dần là Y(OH)2, XOH.
(5) Thứ tự độ âm điện tăng dần là X, Y, Z, T, Q.
Số nhận xét đúng là
- Trong một chu kì: bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ⇒ Thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần: Y<X
- Trong một nhóm A: bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ⇒ Thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần: Z<Y
⇒ Thứ tự bán kính tăng dần Z<Y<X ((1) sai)
- Trong một chu kì tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ⇒ Thứ tự bán kính nguyên tử giảm dần: Q>T>Z ((2) đúng)
- Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất tăng dần ⇒ Thứ tự tính acid của oxide cao nhất tăng dần là X<Y<M ((3) đúng)
- Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính base của các hydroxide giảm dần ⇒ Thứ tự tính base của hydroxide tăng dần là Y(OH)2 < XOH ((4) đúng)
- Trong một chu kì: độ âm điện tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ⇒ Thứ tự độ âm điện tăng dần là X<Y, Z<T<Q
- Trong một nhóm A: độ âm điện giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ⇒ Thứ tự độ âm điện tăng dần là Y<Z
⇒ Thứ tự độ âm điện tăng dần là X<Y<Z<T<Q ((5) đúng)
Đáp án C