Phát biểu nào sau đây không đúng?
H2S có phản ứng được với Cu(NO3)2
H2S + Cu(NO3)2 → 2CuS↓đen + HNO3
Đun nóng hỗn hợp gồm 8,4 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh
đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X
phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và
dung dịch Z. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
Y là
nFe = 0,15 mol; nS = 0,05 mol
Fe + S → FeS
0,05 ← 0,05 → 0,05
=> hỗn hợp X gồm Fe (0,1 mol) và FeS (0,05 mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 → 0,1
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,05 → 0,05
=> hỗn hợp X gồm H2 (0,1 mol) và H2S(0,05 mol)
Thành phần % về thể tích cũng chính là % theo số mol
$= > {\text{ }}\% {V_{{H_2}}} = \frac{{0,1}}{{0,15}}.100\% = 66,67\% ;\,\,\% {V_{{H_2}S}} = \frac{{0,05}}{{0,15}}.100\% = 33,33\% $
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) O3 tác dụng với dung dịch KI.
(2) axit HF tác dụng với SiO2.
(3) khí SO2 tác dụng với nước Cl2.
(4) KClO3 đun nóng, xúc tác MnO2.
(5) Cho H2S tác dụng với SO2.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
Các trường hợp tạo ra đơn chất là 1, 4, 5
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với S dư, sau phản ứng thu được 6,6 gam FeS. Hiệu suất phản ứng giữa Fe và S là
nFe = 0,2 mol; nFeS = 0,075 mol
Fe + S → FeS
0,075 ← 0,075
=> hiệu suất phản ứng H = $\frac{{0,075}}{{0,2}}.100\% = 37,5\% $
Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng:
S + H2SO4 → SO2 + H2O.
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hoá là:
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O.
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hoá là 2:1
Đun nóng một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột lưu huỳnh và 16,25 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
nS = 0,15 mol; nZn = 0,25 mol
Zn + S $\xrightarrow{{{t^o}}}$ ZnS
Vì nS < nZn => S phản ứng hết và Zn còn dư
nZn phản ứng = nS = 0,15 mol => mZn dư = 16,25 – 0,15.65 = 6,5 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3.
(b) SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(c) Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit.
(d) Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc.
Số phát biểu đúng là:
Phát biểu đúng là a, b, c
d sai vì SO2 không màu
Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
S thể hiện tính oxi hóa thông qua các phản ứng với kim loại và hiđro
Cho các phát biểu sau:
(1) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(2) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ozon.
(3) Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
(4) Lưu huỳnh trioxit là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và tạo thành axit sunfuric.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Cả 4 phát biểu trên đều đúng
Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
X là lưu huỳnh
PTHH:
S+ O2 → SO2 (khí Y)
S + H2 →H2S (khí Z)
SO2 + H2S → S (vàng) + H2O
Lưu huỳnh tác dụng với H2SO4 đặc nóng tạo thành khí SO2. Hệ số cân bằng tối giản của các chất phản ứng và chất sản phẩm là:
S + 2H2SO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3SO2 + 2H2O
Cho các cặp phản ứng sau:
(1) H2S + Cl2 + H2O →
(2) SO2 + H2S →
(3) SO2 + Br2 + H2O →
(4) S + H2SO4 đặc, nóng →
(5) S + F2 →
(6) SO2 + O2 →
Tổng số phản ứng tạo ra sản phẩm chứa lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
(1) H2S + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4
(2) SO2 + H2S → S + H2O
(3) SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
(4) S + H2SO4 đặc, nóng → SO2 + H2O
(5) S + F2 → SF6
(6) SO2 + O2 → SO3
Phản ứng chứa phẩm chứa lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là: 1, 3, 5, 6
Lưu huỳnh không có số oxi hóa nào sau đây ?
Các số oxi hóa của S là -2, 0, +4, +6
Cho các cặp chất sau:
(1) Khí Cl2 và khí O2.
(2) Khí H2S và khí SO2.
(3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.
(4) CuS và dung dịch HCl.
(5) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là:
Các cặp 2, 3, 5 xảy ra ở nhiệt độ thường
Trong phản ứng S + H2SO4 đặc -> SO2 + H2O, đơn chất S đã
Trong phản ứng trên đơn chất S đã nhường đi 4e
Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
Thủy ngân là kim loại dạng lỏng gây độc cho con người và khó lau chùi. Vì vậy cần rắc bột lưu huỳnh lên sẽ tạo muối HgS ở dạng rắn dễ thu gom và ít độc hại:
Hg + S → HgS
Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng ?
Câu không đúng là : Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là tính oxi hóa và tính khử
Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?
Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là S, Cl2, Br2.
Loại A vì O3 chỉ có tính oxi hóa, loại C vì F2 chỉ có tính oxi hóa, loại D vì Ca chỉ có tính khử.
Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của S?
Câu không đúng là: Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
Vì S phản ứng với oxi thể hiện tính khử: S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2