Bài tập lưu huỳnh đioxit - lưu huỳnh trioxit

Câu 1 Trắc nghiệm

Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu khoa học thì khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chất rắn vàng là S → X là SO2 do X có khả năng tẩy trắng chống mốc và là nguyên nhân gây mưa axit

Câu 2 Trắc nghiệm

Dẫn a mol SOvào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. Phát biểu nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(2 > \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = 1,5 > 1\)

Sau phản ứng thu được 2 muối

Câu 3 Trắc nghiệm

Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnOvà H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnOvà H2SO4 loãng, màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng

5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 8H2O + 5S + 2MnSO4 + K2SO4

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho các phương trình hóa học:

a) SO2 + H2O \(\overset {} \leftrightarrows \) H2SO3

b) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

d) SO2 + 2H2S → 3S + H2O

e) 2SO2 + O2 → 2SO3

Có bao nhiêu phản ứng trong đó SO2 đóng vai trò là chất khử ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Những phản ứng SO2 đóng vai trò chất khử là

c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

e) 2SO2 + O2 → 2SO3

Vì \(\mathop S\limits^{ + 4} \) cho 2e để tạo thành \(\mathop S\limits^{ + 6} \)

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (A)

2FeS + 10H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 9SO2 (B)+ 10H2O

2H2S + SO2 → 3S (C) + 2H2O

=> những khí tác dụng được với NaOH là: H2S (A), SO2 (B), S (C)

Câu 6 Trắc nghiệm

Để nhận biết hai bình chứa khí không màu CO2 và SO2, cách làm nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cả CO2 và SO2 đều phản ứng và làm vẩn đục nước vôi trong => không nhận biết được

Câu 7 Trắc nghiệm

Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ứng dụng không phải của ozon là điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

Câu 8 Trắc nghiệm

Mưa axit ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa axit là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa axit là: SO2 và NO2.

Câu 9 Trắc nghiệm

SO2 là tác nhân chính gây ra hiện tượng ô nhiễm môi trường nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình vẽ sau

Phản ứng xảy ra trong bình hứng (eclen) có thể là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phản ứng xảy ra là:

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Câu 11 Trắc nghiệm

Nguyên liệu được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là:

4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3 (đi từ quặng pirit)

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho các chất tham gia phản ứng

a. S + F2                                 b. SO2+ Br2 + H2O

c. SO2+ O2                              d. SO2 + H2SO4 đặc, nóng

e. SO2và H2O                          f. H2S + Cl2(dư) + H2O

Số phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:

a. S+\(F_2\) → SF6

b. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

c. 2SO2 + O2 \(\xrightarrow{{{V_2}{O_5},{t^o}}}\) 2SO3

d. SO2 + H2O → H2SO3

e. H2S + 4Cl2(dư) + 4H2O → 8HCl + H2SO4

Câu 13 Trắc nghiệm

Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường trong các thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm chất X. X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Để hạn chế khí SO2 bay ra, người ta sử dụng bông tẩm xút xút vì xút có khả năng phản ứng:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Câu 14 Trắc nghiệm

Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch KMnO4 thu được dung dịch có giá trị pH bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

   0,1   ←    0,25        →         0,1

pH = - log (H+) = - log (0,1) =1

Câu 15 Trắc nghiệm

Hấp thụ 10,08 lít khí SO2 (đktc) vào 273,6 gam dung dịch Ba(OH)2 22,5%. Nồng độ phần trăm chất tan sau phản ứng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nSO2 = 0,45 mol; nBa(OH)2 = 0,36 mol

Xét tỉ lệ: \(1 < T = \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ba{{(OH)}_2}}}}} < 2\)

=> phản ứng thu được 2 muối Ba(HSO3)2  (x mol) và BaSO3 (y mol)

Bảo toàn nguyên tố Ba: \({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{Ba{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} + {n_{BaS{O_3}}} =  > \,\,x + y = 0,36\,\,(1)\)

Bảo toàn nguyên tố S: \({n_{S{O_2}}} = 2{n_{Ba{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} + {n_{BaS{O_3}}} =  > \,2\,x + y = 0,45\,\,(2)\)

Từ (1) và (2) => x = 0,09 mol; y = 0,27 mol

mdd sau phản ứng = mSO2 + mdd Ba(OH)2 – mBaSO3 = 0,45. 64 + 273,6 – 0,27. 217= 243,81 gam

\( =  > \,\,C{\% _{Ba{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = \frac{{0,09.\,\,299}}{{243,81}}.100\%  = 11,03\% \)

Câu 16 Trắc nghiệm

Hấp thụ 2,24 lít khí SO(đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Chất tan trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nSO2 = 0,1 mol;  nNaOH = 0,3 mol

Xét tỉ lệ: \(T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} > 2\)

=> phản ứng thu được muối Na2SO3 và NaOH dư

Câu 17 Trắc nghiệm

Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

n KOH = 0,2 mol; n KHSO3 = 0,1 mol

Theo BTNT K ta thấy n KOH >  n KHSO3 => phản ứng có tạo muối K2SO3

BTNT K: n KOH = n KHSO3 + 2n K2SO3 => n K2SO3 = 0,05 mol

BTNT S: n SO2 = nK2SO3 +  n KHSO3 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol

V SO2 = 3,36 lít

Câu 18 Trắc nghiệm

Hấp thụ hoàn toàn 6,4 gam SO2 vào dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 11,5 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

n SO2 = 0,1 mol

Giả sử phản ứng tạo 1 muối NaHSO3

BTNT S:  nNaHSO3 = nSO2 = 0,1 => m muối = 10,4 gam < 11,5 gam

Giả sử phản ứng tạo 1 muối Na2SO3

BTNT S:  nNa2SO3 = nSO2 = 0,1 => m muối = 12,6  gam > 11,5 gam

Chứng tỏ phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol)

Ta có hpt: \(\left\{ \begin{gathered}a + b = 0,1 \hfill \\104a + 126b = 11,5 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}a = 0,05 \hfill \\b = 0,05 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

BTNT Na => n NaOH = 2n Na2SO3 + n NaHSO3 = 0,15 mol

VNaOH = 0,15 :1 = 0,15 lít = 150ml

Câu 19 Trắc nghiệm

Hấp thụ hết 4,48 lít SO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Nếu thay SO2bằng CO2, K­2SO3 bằng K2CO3 ta được 200 ml dung dịch Y. Lấy 200 ml dung dịch Y cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 5,376 lít khí (đktc). Giá trị của x là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nCO2 bđ = 0,4 mol

100 ml X + Ba(OH)2 =>  nBaCO3 = nC(100 ml X) = 0,2 mol

=> Trong 200 ml X có 0,8 mol C => Bảo toàn C : nCO2 bđ + nK2CO3 = nC(X)

=> nK2CO3 = y = 0,4 mol

Giả sử trong 100 ml X có a mol K2CO3 và b mol KHCO3

Bảo toàn C: a + b = 0,2.2 = 0,4 mol

Cho từ từ X vào nHCl = 0,3 mol tạo nCO2 = 0,24 mol

=> K2CO3 và KHCO3 phản ứng đồng thời (vì HCl lúc đầu dư) theo tỉ lệ mol a : b

Gọi nK2CO3 pứ = ax và nKHCO3 pứ = bx

=> 2ax + bx = nHCl = 0,3 mol ; ax + bx = nCO2 = 0,24 mol

=> ax = 0,06 và bx = 0,18 mol

=> a : b = 1 : 3

=> a = 0,1 ; b = 0,3 mol

=> Bảo toàn K : x + 2y = 2.(2a + b)

=> x = 0,2 mol

Câu 20 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,008 mol FeS2 và 0,012 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Lượng khí SO2 thoát ra phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch KMnO4 0,02M thu được dung dịch trong suốt, không màu. (Biết O = 16; S = 32; K = 39; Mn = 55; Fe = 56). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Tính số mol Fe và S trong X

- Quy đổi hỗn hợp X gồm FeS2 và FeS thành hỗn hợp X gồm Fe và S.

- Bảo toàn nguyên tố Fe và S ta có:

\(X\left\{ \begin{array}{l}{n_{Fe}} = {n_{Fe{S_2}}} + {n_{FeS}} = 0,008 + 0,012 = 0,02\\{n_S} = 2{n_{Fe{S_2}}} + {n_{FeS}} = 2.0,008 + 0,012 = 0,028\end{array} \right.(mol)\)

Bước 2: Tính số mol SO2 sinh ra

X + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Quá trình trao đổi e:

Fe0 → Fe+3 + 3e          ;           S+6 + 2e → S+4

S0 → S+6 + 6e

Bảo toàn electron ta có:

\(3{n_{Fe}} + 6{n_S}\; = 2{n_{S{O_2}}} \Rightarrow {n_{S{O_2}}} = 0,114(mol)\)

Bước 3: Tính thể tích KMnO4

PTHH: 5SO2 + 2KMnO4 + 3H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

                0,114 → 0,0456     (mol)

⟹ \({V_{KMn{O_4}}} = \dfrac{{{n_{KMn{O_4}}}}}{{{C_{M(KMn{O_4})}}}} = \dfrac{{0,0456}}{{0,02}} = 2,28(l)\)

Vậy V = 2,28 lít.