Bài 20: Ôn tập chương 6

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

NH3 là chất đầu quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sản xuất theo phương pháp Haber-Bosch sử dụng trực tiếp giữa H2 và N2:

N2 (khí) + 3H2 (khí) ⇄ 2NH3 (khí)            (∆H < 0)

Tại điều kiện tỉ lệ mol giữa N2 và H2 là 1:3, nhiệt độ 450oC, áp suất 200 atm, xúc tác là sắt (Fe) dạng bột mịn, phản ứng tổng hợp NH3 cho hiệu suất khoảng 25%.

Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về quá trình tổng hợp NH3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phản ứng có ∆H < 0 ⟹ Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

⟹ Khi giảm nhiệt độ, cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận ⟶ làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac ⟹ B sai.

A đúng vì nhiệt độ ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng, khi giảm nhiệt độ sẽ làm giảm tốc độ phản ứng.

D đúng vì xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch.

C đúng vì tổng số mol khí vế trái bằng 4 > tổng số mol khí vế phải bằng 2 ⟶ tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ⟶ làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac.

Câu 2 Trắc nghiệm

Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ.

 

Từ đồ thị trên, ta thấy tốc độ phản ứng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo đồ thị ta thấy khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho phản ứng hóa học sau: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

Sau 25 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ của Br2 còn lại bằng 1,25.10-4 mol/l. Biết tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian này là 3,5.10-5 mol/(l.s). Nồng độ Br2 ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 25 giây theo Br2 là 3,5.10-5 mol/(l.s)

⟹ Lượng Br2 đã phản ứng trong 25s là \(\Delta {C_{B{r_2}}} = \overline v .\Delta t = 3,{5.10^{ - 5}}.25 = 8,{75.10^{ - 4}}\) mol/l.

Vậy nồng độ Br2 ban đầu là C = 1,25.10-4 + 8,75.10-4 = 0,001 mol/l.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho phản ứng: 2NO  +  O2  → 2NO2 xảy ra trong bình kín. Biết nhiệt độ của hệ không đổi. Tốc độ của phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần khi áp suất của NO tăng 3 lần?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi k là hằng số tốc độ phản ứng

→ Công thức tính tốc độ phản ứng theo k:  ${v_1} = k{\left( {\left[ {NO} \right]} \right)^2}\left[ {{O_2}} \right]$

- Khi tăng áp suất của NO lên 3 lần → Nồng độ của NO tăng lên 3 lần, nồng độ của O2 không đổi nên ${v_2} = k{\left( {3\left[ {NO} \right]} \right)^2}{\left[ {{O_2}} \right]}\,\, = \,\,k.9.{\left( {\left[ {NO} \right]} \right)^2}\left[ {{O_2}} \right]$

→ $\dfrac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = \,\,\dfrac{{k.9.{{\left( {\left[ {NO} \right]} \right)}^2}\left[ {{O_2}} \right]\,}}{{k{{\left( {\left[ {NO} \right]} \right)}^2}\left[ {{O_2}} \right]}}\,\, = \,\,9\,\, \to \,\,{v_2} = \,\,9{v_1}$ → Tốc độ phản ứng tăng lên 9 lần

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T.

Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/L. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tốc độ trung bình của phản ứng : $\overline v \,\, = \,\,\frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}\,\, = \,\frac{{0,01 - \,0,008}}{{20}}\,\, = \,\,{10^{ - 4}}$  mol/(L.s).

Câu 6 Trắc nghiệm

Khi nhiệt độ tăng thêm ${10^o}C$ tốc độ phản ứng hóa học tăng thêm 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 300C) tăng lên 81 lần thì cần thực hiện ở nhiệt độ nào?

 
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi nhiệt độ của phản ứng trước và sau khi tăng là t1, t2.

+) Tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần nên $\frac{{{v_{{t_2}}}}}{{{v_{{t_1}}}}}\,\, = \,\,3$ mà ${v_{{t_2}}} = \,\,{v_{{t_1}}}.{k^{\frac{{{t_2} - {t_1}}}{{10}}}}\,\, \to \,\,{k^{\frac{{{t_2} - {t_1}}}{{10}}}}\, = \,\,\frac{{{v_{{t_2}}}}}{{{v_{{t_1}}}}}\,\, = \,\,3\,\,\,\,(1)$

- Theo bài ra, nhiệt độ tăng thêm ${10^o}C$ nên t2 – t1 = ${10^o}C$

 Thay vào (1) ta có: ${k^{\frac{{{t_2} - {t_1}}}{{10}}}}\, = \,\,3\,\, \to \,\,{k^1}\,\, = \,\,{3^1}\,\, \to \,\,k\,\, = \,\,3$

- Khi tốc độ phản ứng tăng lên 81 lần và t1 = ${30^o}C.$

Mà ${k^{\frac{{{t_2} - {t_1}}}{{10}}}}\, = \,\,\frac{{{v_{{t_2}}}}}{{{v_{{t_1}}}}}$ → ${k^{\frac{{{t_2} - 30}}{{10}}}}\, = \,\,\frac{{{v_{{t_2}}}}}{{{v_{{t_1}}}}}\,\, \to \,{3^{\frac{{{t_2} - \,\,30}}{{10}}}}\, = \,\,{3^4}\,\, \to \,\,\frac{{{t_2} - \,\,30}}{{10}}\,\, = \,\,4\,\, \to \,\,{t_2}\,\, = \,\,{70^o}C$

=> thực hiện phản ứng ở nhiệt độ 70oC

Câu 7 Trắc nghiệm

Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:

• Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M

• Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M

Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A. Sai vì cả hai nhóm dùng nồng độ HCl như nhau là 2M

B. Đúng

C. Sai, vì kẽm bột là chất rắn nên không có nồng độ

D. Sai

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho phản ứng: Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l) →  Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l).

Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na2S2O3; (3) giảm nồng độ H2SO4; (4) giảm nồng độ Na2SO4; (5) giảm áp suất của SO2; (6) dùng chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các yếu tố thỏa mãn: (1) ; (2) ; (6)

Câu 9 Trắc nghiệm

Phản ứng giữa hai chất A và B được biểu thị bằng phương trình hóa học sau

                               A  +  B  →  2C

Tốc độ phản ứng này là V  = K.[A].[B]. Thực hiện phản ứng này với sự khác nhau về nồng độ ban đầu của các chất:

Trường hợp 1: Nồng độ của mỗi chất là 0,01 mol/l.

Trường hợp 2: Nồng độ của mỗi chất là 0,04 mol/l

Trường hợp 3: Nồng độ của  chất A là 0,04 mol/l, của chất B là 0,01 mol/l.

Tốc độ phản ứng ở trường hợp 2 và 3 lớn hơn so với trường 1 số lần là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

TH2, nồng độ mỗi chất tăng lên 4 lần => v tăng lên: 4 . 4 = 16 lần

TH3, nồng độ mỗi chất A tăng lên 4 lần => v tăng lên: 4 . 1 = 4 lần

Câu 10 Trắc nghiệm

Đổ một lượng dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O3 được 40 ml dung dịch X. Nồng độ ban đầu của H2SO4 trong dung dịch X bằng 0,05M. Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu và trong cốc xuất hiện m gam kết tủa vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 20 giây quan sát (tính theo H2SO4) và giá trị của m lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu

⟹ Nồng độ H2SO4 đã phản ứng bằng 100% – 15% = 85% nồng độ ban đầu

⟹ ∆CH2SO4 = CH2SO4(pứ) = 0,05.85% = 0,0425 M.

⟹ nH2SO4 (pứ) = 0,0425.0,04 = 1,7.10-3 mol.

Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 20 giây theo H2SO4 là \(\overline v  = \dfrac{{0,0425}}{{20}} = 2,{125.10^{ - 3}}\) mol/(l.s)

PTHH của phản ứng xảy ra: Na2S2O3 + H2SO4 → S↓ + SO2 + H2O + Na2SO4

⟹ nS ↓ = nH2SO4 pứ = 1,7.10-3 mol

Vậy khối lượng kết tủa vàng là m = mS = 1,7.10-3.32 = 0,0544 g.

Câu 11 Trắc nghiệm

Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A đúng, vì khi đó nhiệt độ giảm nên tốc độ phản ứng phân hủy thực phẩm giảm, thực phẩm giữ được lâu hơn.

B đúng, vì tăng áp suất tốc độ phản ứng tăng.

C đúng, vì tăng nồng độ chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng.

D sai, vì ở tầng khí quyển trên cao khí oxi loãng hơn so với mặt đất nên nhiên liệu cháy chậm hơn.