Bài tập axit sunfuric loãng và muối sunfat

Câu 1 Trắc nghiệm

Hòa tan 32,2 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCO3 và CaCO3, K2CO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 43 gam muối sunfat. Gía trị của V là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đổi 1 mol CO32- lấy 1 mol SO42- khối lượng tăng = 96 – 60 = 36 gam

=> Số mol của CO32-  = \(\frac{{43 - 32,2}}{{36}} = 0,3mol\)

BTNT C => nCO2 = n CO32- = 0,3 => VCO2 = 6,72 lít

Câu 2 Trắc nghiệm

Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, K2CO3, Na2CO3  trong  dung dịch H2SO4 loãng, dư  thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí bay ra (đkc) . Khi cô cạn dung dịch Y thu được 38,2 muối khan. Gía trị m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đổi 1 mol CO32- lấy 1 mol SO42- khối lượng tăng = 96 – 60 = 36 gam

BTNT C => nCO2 = n CO32- = 0,35 mol

Ta có: m + ∆m = 38,2 <=> m = 38,2 – 0,35.36 = 25,6 gam

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi số mol của SO2 và CO2 lần lượt a, b

Ta có: \(\left\{ \begin{gathered}a + b = 0,1 \hfill \\\frac{{64a + 44b}}{{(a + b)}} = 27.\,2 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}a = 0,05 \hfill \\b = 0,05 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

BTNT C => nNa2CO3 = nCO2 = 0,05

BTNT S=> nNa2SO3 = nSO2 = 0,05

m = 106. 0,05 + 126. 0,05 = 11,6 gam

Câu 4 Trắc nghiệm

Thuốc thử Ba(OH)2 có thể dùng để nhận biết hai dung dịch nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 

Na2SO4

NaCl

Ba(OH)2

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH

→ xuất hiện kết tủa trắng

Không hiện trượng

Câu 5 Trắc nghiệm

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{gathered}\left\{ \begin{gathered}24{n_{Mg}} + 56{n_{Fe}} = 16 \hfill \\{n_{Mg}} + {n_{Fe}} = \frac{{16 - 15,2}}{2} = 0,4 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}{n_{Mg}} = 0,2 \hfill \\{n_{Fe}} = 0,2 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \hfill \\C{\% _{MgS{O_4}}} = \frac{{0,2.120}}{{15,2 + (0,4.98:0,2)}}.100\%  = 11,36\%  \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 6 Trắc nghiệm

Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Trong 500ml dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 => trong 50 ml dung dịch chứa 0,01 mol CuSO4

Có nFe p/ư = n Cu = n CuSO4 = 0,01 mol

m tăng = m Cu – m Fe = 0,01. 64 – 0,01. 56 = 0,08 gam

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có PTHH : Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

                       Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Do sau phản ứng có chất rắn không tan nên chất rắn dư là Cu nên dung dịch thu được chỉ có FeSO4 và CuSO4 

Câu 8 Trắc nghiệm

Thể tích khí thoát ra (ở đktc) khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H2SO4 (loãng) lấy dư là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

                  0,4 →                           0,4 mol

=> nH2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 đktc. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có kim loại + H2SO4 → muối + H2

nH2 = 0,4 mol

Bảo toàn nguyên tố H có nH2 = nH2SO4 = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng có mkim loại + mH2SO4 = mH2 + mmuối → 11,9 + 0,4.98 = 0,4.2 + m → m = 50,3

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe3O4, Na2CO3, Fe(OH)3

 

Câu 11 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí đktc. Phần trăm về khối lượng Al trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có Al → Al+3 + 3e

         Fe → Fe+2 + 2e

        2H+ +2e → H2

Đặt nAl = x và nFe = y thì mX = 27x + 56y =13,8

Bảo toàn e có 3x + 2y = 2nH2 = 0,9

→ x = 0,2 mol và y = 0,15 mol → %Al = 39,13%

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nFe = 0,11 mol

nH2SO4 = 0,1 mol

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

→ nH2 = 0,1 mol → V = 2,24 lít

Câu 13 Trắc nghiệm

Dung dịch H2SO4 làm quỳ tím chuyển sang màu

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

H2SO4 là một axit => làm quì tím chuyển màu đỏ

Câu 14 Trắc nghiệm

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.

Câu 15 Trắc nghiệm

Khi pha loãng H2SO4 cần làm như sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.

Câu 16 Trắc nghiệm

Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Al, Fe, Mg

Loại A vì Cu không phản ứng

Loại B vì Ag không phản ứng

Loại D vì Cu không phản ứng

Câu 17 Trắc nghiệm

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với kim loại hoạt động (đứng trước H trong dãy điện hóa).

Mg, Al, Fe đứng trước H trong dãy điện hóa → A, B, C sai

Cu đứng sau H trong dãy điện hóa → D đúng

Câu 18 Trắc nghiệm

Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dung dịch là hợp chất của Cu có màu xanh lam

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, tạo khí là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Số chất tác dụng H2SO4 đặc, nóng, tạo khí là: C, Cu, NaCl rắn

C + H2SO4 đặc → CO2 + SO2 + H2O

Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O

NaCl rắn + H2SO4 đặc → Na2SO4 + HCl (khí)

Câu 20 Trắc nghiệm

Để phân biệt các chất rắn Fe và Cu bằng phương pháp hóa học, người ta sử dụng thuốc thử là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với kim loại hoạt động (đứng trước H trong dãy điện hóa) sinh ra khí H2

Cu đứng sau H trong dãy điện hóa không phản ứng.