Bài tập axit sunfuric loãng và muối sunfat

Câu 21 Trắc nghiệm

Dung dịch BaCl2 có thể làm thuốc thử để nhận biết cặp dung dịch nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 

Na2SO4

NaCl

BaCl2

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl

→ xuất hiện kết tủa trắng

Không hiện trượng

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ sau:

\({S^{ - 2}} \to S \to {S^{ + 4}} \to {S^{ + 6}} \to {S^{ - 2}}\)

Vậy S-2, S+4 và S+6 có thể tương ứng với dãy các chất nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

S-2, S+4 và S+6 có thể tương ứng với dãy các chất: H2S, SO2, H2SO4

(1) 2H2S + SO2 → 3S +2 H2O

(2) S + O2 → SO2

(3) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

(4) 15H2SO4 đặc + 8Fe → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

Câu 23 Trắc nghiệm

Để nhận biết các dung dịch muối sunfat, người ta thường dùng thuốc thử là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta dùng dung dịch chứa ion Ba2+.

Câu 24 Trắc nghiệm

Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch BaCl2, Ba(HCO3)2, NaOH là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dãy các chất có thể dùng H2SO4 để phân biệt là BaCl2, Ba(HCO3)2, NaOH.

 

BaCl2

Ba(HCO3)2

NaOH

H2SO4

Tạo kết tủa trắng

Tạo kết tủa trắng và có khí bay ra

Không hiện tượng

 

Câu 25 Trắc nghiệm

Hòa tan hết 5,2 gam hỗn hợp hai kim loại A và B bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Vậy lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Áp dụng nhanh công thức:

 m muối \( = {m_{KL}} + {m_{SO_4^{2 - }}} = {m_{KL}} + 96.{n_{{H_2}}} = 5,2 + \frac{{3,36}}{{22,4}}.{\text{ }}96 = 19,6{\text{ }}gam\;\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Hòa tan vừa hết 15,0 gam hỗn hợp các oxit Fe2O3, Al2O3, ZnO và MgO cần dùng 400 ml dung dịch H2SO4 0,8M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đổi 1 mol O2- lấy 1 mol SO42- khối lượng tăng = 96 – 16 = 80 gam

=> 0,32 mol O2- lấy 0,32 mol SO42- khối lượng tăng = 0,32.80 = 25,6 gam

=> mmuối = 15 + 25,6 = 40,6 gam              

Câu 27 Trắc nghiệm

Để hòa tan vừa hết 14,4 gam hiđroxit của kim loại M cần 160 ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định công thức của hiđroxit

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi công thức của hiđroxit là M(OH)n

          2M(OH)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nH2O

Mol    0,32/n←      0,16

Ta có: \((M + 17n)\frac{{0,32}}{n} = 14,4 =  > M = 28\)

Chọn n = 2 => M = 56 (Fe)

Vậy công thức cần tìm là Fe(OH)2

Câu 28 Trắc nghiệm

Khi hòa tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 15,8% người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,17%. Vậy kim loại hóa trị II là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức oxit kim loại X là XO. Giả sử lấy 1 mol XO

XO   +   H2SO4  →  XSO4 + H2O

1 mol → 1 mol  →  1 mol

mH2SO4 = 98 gam => mdd H2SO4 = \(\frac{{98.100}}{{15,8}} = 620\,\,gam\)

=> mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = mdd H2SO4 + mXO = 620 + X + 16 gam\( =  > C{\% _{dd\,\,{\text{XS}}{O_4}}} = \frac{{(X + 96).100\% }}{{620 + X + 16}} = 18,17\% \,\, =  > \,\,X = 24\)

=> X là Mg

Câu 29 Trắc nghiệm

Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, thấy hết 500 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

n Na2SO4 = 0,3 mol

          BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Mol    0,3←     0,3

CM (BaCl2) = 0,3: 0,5 = 0,6 M

Câu 30 Trắc nghiệm

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c
Câu 31 Trắc nghiệm

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.

Câu 32 Trắc nghiệm

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là K, Mg, Fe, Zn.

Loại A vì Cu không phản ứng

Loại C vì Ag không phản ứng

Loại D vì Au và Pt không phản ứng

Câu 33 Trắc nghiệm

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với kim loại hoạt động (đứng trước H trong dãy điện hóa).

Mg, Al, Fe đứng trước H trong dãy điện hóa → A, B, C sai

Cu đứng sau H trong dãy điện hóa → D đúng

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho những chất sau : CuO, Al2O3, FeO, Na2O. Chất tác dụng với dung dịch H2SO4 sinh ra dung dịch có màu xanh lam là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dung dịch là hợp chất của Cu có màu xanh lam

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Câu 35 Trắc nghiệm

MgCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 sinh ra

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

PTHH: MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O

           CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O

Câu 36 Trắc nghiệm

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với BaCl2, Na2CO3, FeS.

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl

Na2CO3 + H2SO4  → Na2SO4 + H2O + CO2

FeS + H2SO4  → FeSO4 + H2S

Loại A vì Ag không phản ứng

Loại B vì NaCl không phản ứng

Loại C vì Cu không phản ứng

Câu 37 Trắc nghiệm

Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể phân biệt được cặp kim loại nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 

Fe

Cu

H2SO4

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

→ Kim loại tan dần và sủi bọt khí không màu

Không có hiện tượng gì

Câu 38 Trắc nghiệm

Để nhận biết dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl người ta dùng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d
Câu 39 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ sau: X + Y → Na2SO4 + CO2 + H2O. Có bao nhiêu cặp X, Y thỏa mãn sơ đồ trên?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Y là H2SO4 hoặc muối NaHSO4 => X là muối cacbonat của Na => X là NaHCO3 hoặc Na2CO3

=> có 4 cặp X, Y thỏa mãn

Câu 40 Trắc nghiệm

Hòa tan m gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

$\left\{ \begin{gathered}Al \hfill \\F{\text{e}} \hfill \\ \end{gathered} \right. + {H_2}S{O_4} \to \left\{ \begin{gathered}A{l_2}{(S{O_4})_3} \hfill \\F{\text{e}}S{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.$$\xrightarrow{{ + Ba{{(OH)}_2}dư}}$$ \downarrow Y:BaS{O_4},F{\text{e}}{(OH)_2}$$\xrightarrow{{kk,{t^o}}}Z:BaS{O_4},F{{\text{e}}_2}{O_3}$