Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
KCl.
NaNO3.
H2SO4.
Ba(OH)2.
Hướng dẫn giải:
Axit làm quỳ chuyển đỏ
Hòa tan 32,2 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCO3 và CaCO3, K2CO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 43 gam muối sunfat. Gía trị của V là:
5,60 lit.
6,72 lit.
4,48 lit
8,96 lit.
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, K2CO3, Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí bay ra (đkc) . Khi cô cạn dung dịch Y thu được 38,2 muối khan. Gía trị m là:
25,6 gam
50,8 gam
51,2 gam
25,4 gam
Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27. Giá trị của m là
1,16 gam
11,6 gam
6,11 gam
61,1 gam
Thuốc thử Ba(OH)2 có thể dùng để nhận biết hai dung dịch nào sau đây ?
NaOH và NaCl
NaCl và NaNO3
NaCl và Na2SO4
Na2CO3 và Na2SO4
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là
19,76%
11,36%
15,74%
9,84%
Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
Tăng 0,8 gam.
Tăng 0,08 gam.
Giảm 0,08 gam.
Giảm 0,8 gam.
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là